Quách Thái Khiết Guo Cai Jie 郭采潔 | |
---|---|
Sinh | 19 tháng 2, 1986 Đài Bắc, Đài Loan |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, diễn viên |
Giải thưởng | Liên hoan phim Đài Bắc lần thứ 12 năm 2010 Diễn viên mới cho phim Tạm biệt Đài Bắc (Au Revoir Taipei) |
Website | Amber Kuo at Warner Music Taiwan |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Tên gọi khác | Amber Kuo |
Thể loại | Mandopop |
Nhạc cụ | Piano, Guitar |
Hãng đĩa | Warner Music Taiwan (2007-nay) |
Quách Thái Khiết | |||||||||||
Phồn thể | 郭采潔 | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Quách Thái Khiết (sinh ngày 19 tháng 2 năm 1986) là nữ diễn viên, ca sĩ người Đài Loan từng tốt nghiệp Đại học Quốc gia Đài Bắc ngành công tác xã hội năm 2008.[1] Tháng 11 năm 2013, cô công khai phản đối hôn nhân đồng tính do nền tảng theo đạo Công giáo của mình.[2]
# | Tựa đề | Ngày phát hành | Hãng phát hành |
---|---|---|---|
1st | Invisible Superman (隱形超人) | 25 tháng 12 năm 2007 | Warner Music Taiwan |
2nd | i amber (愛異想) | 5 tháng 1 năm 2009 | Warner Music Taiwan |
3rd | Sparklers (煙火) | ngày 9 tháng 6 năm 2010 | Warner Music Taiwan |
4th | Hear, There and Everywhere (給他) | ngày 10 tháng 8 năm 2012 | Warner Music Taiwan |
Năm | Tựa đề | Vai |
---|---|---|
2006 | Real's (F.I.R) Music & Love Story 阿沁音樂愛情故事 | Cá nhân |
2008 | Invincible Shan Bao Mei (無敵珊寶妹 / Woody Sambo) | Hu Shan Bao (胡珊寶) |
2009 | The Happy Times of That Year (那一年的幸福時光/Na Yi Nian De Xing Fu Shi Guang) | Chen Su Xin (陳素馨) |
2010 | Channel X (國民英雄 / Guo Min Ying Xiong) | Hong Xiao Lu (洪小綠) |
2012 | Love Forward (向前走向愛走 / Xiang Qian Zou Xiang Ai Zou) | Meng Jing Jing 孟晶晶 |
2015 | Ex-file 2 |