Quỹ Khoa học Quốc gia

Quỹ Khoa học Quốc gia
Huy hiệu của Quỹ Khoa học Quốc gia
Lá cờ của Quỹ Khoa học Quốc gia
Tổng quan Cơ quan
Thành lập10 tháng 5 năm 1950; 74 năm trước (1950-05-10)
Trụ sởAlexandria, Virginia, Hoa Kỳ[1]
Khẩu hiệuWhere Discoveries Begin
Số nhân viên1700
Ngân quỹ hàng năm7,8 tỉ USD cho năm 2018[2]
Lãnh đạo Cơ quan
Websitewww.NSF.gov

Quỹ Khoa học Quốc gia, tên tiếng Anh: National Science Foundation (viết tắt: NSF) là một cơ quan chính phủ Hoa Kỳ hỗ trợ nghiên cứugiáo dục trong các lĩnh vực khoa họckỹ thuật ngoại trừ y tế. Đối tác y tế của nó là Viện Y tế Quốc gia (National Institutes of Health).

Lịch sử và sứ mệnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Quỹ Khoa học Quốc gia được thành lập theo Đạo luật Quỹ Khoa học Quốc gia năm 1950.[3]

Phạm vi và tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]
trụ sở trước đây của Quỹ Khoa học Quốc gia

Quỹ Khoa học Quốc gia được tổ chức thành 4 văn phòng, 7 ban, và Ủy ban Khoa học Quốc gia.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Visit NSF”.
  2. ^ “Trump, Congress approve largest U.S. research spending increase in a decade”. Science AAAS. ngày 23 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ “42 U.S. Code Chapter 16 - NATIONAL SCIENCE FOUNDATION”. www.law.cornell.edu.
  4. ^ “NSF Organization List | NSF - National Science Foundation”. www.nsf.gov (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “NSF Site” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Cosmic Log - Funny science sparks serious spat” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Sen. Coburn Sets Sight on Waste, Duplication at Science Agency” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Senate Report Finds Billions In Waste On Science Foundation Studies” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “US NSF - About - NSF at a Glance” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “agep” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “igert” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “igert1” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “livinginternet” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “nsf” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “nsf2” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “nsf3” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “nsf4” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “senate” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “senate6” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “technology” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Oral history interview with Bruce H. Barnes, 26-Sep-1990 - Charles Babbage Institute, University of Minnesota. Barnes describes his duties as a program director at NSF. He provides brief overviews and examples of NSF's support of research in theoretical computer science, computer architecture, numerical methods, software engineering, and the development of networking. He describes NSF's support for the development of computing facilities through the 'Coordinated Experimental Research Program'.
  • Science and Engineering Indicators published biannually since 1972 by the National Science Board, provides quantitative information on the U.S. and international science and engineering enterprise.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:US research agencies

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Quy tắc và mệnh lệnh chỉ là gông cùm trói buộc cô. Và cô ấy được định mệnh để vứt bỏ những xiềng xích đó.
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Baemin từ
Baemin từ "tân binh" đầy nổi bật thành "tàn binh" bên bờ vực dừng hoạt động ở Việt Nam
Thương hiệu "viral" khắp cõi mạng nhưng "không bao giờ có lãi", liệu có lặp lại câu chuyện của những chú gà vàng đen Beeline?
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt engineering, một lĩnh vực mới nổi được sinh ra từ cuộc cách mạng của trí tuệ nhân tạo (AI), sẽ định hình lại thị trường việc làm và tạo ra các cơ hội nghề nghiệp mới