Quadrosilan

Quadrosilan
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiCisobitan
Đồng nghĩaQuadrosilane; KABI-1774; 2,6-cisdiphenylhexa-
methylcyclotetrasiloxane
Các định danh
Tên IUPAC
  • 2,2,4,6,6,8-hexamethyl-4,8-diphenyl-1,3,5,7,2,4,6,8-tetraoxatetrasilocane
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC18H28O4Si4
Khối lượng phân tử420.1065 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C[Si]1(O[Si](O[Si](O[Si](O1)(C)C2=CC=CC=C2)(C)C)(C)C3=CC=CC=C3)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C18H28O4Si4/c1-23(2)19-25(5,17-13-9-7-10-14-17)21-24(3,4)22-26(6,20-23)18-15-11-8-12-16-18/h7-16H,1-6H3
  • Key:ZTQZMPQJXABFNC-UHFFFAOYSA-N

Quadrosilan (INN, BAN) (tên thương hiệu Cisobitan; tên mã phát triển trước đây là KABI-1774) là một estrogen không steroid tổng hợp được phát triển vào những năm 1970 và được sử dụng như một tác nhân chống ung thư tuyến tiền liệt trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt.[1][2][3][4] Nó là một hợp chất organosilicon, và còn được gọi là 2,6-citoriphenylhexamethylcyclotetrasiloxane.[5] Quadrosilan có hoạt tính estrogen tương đương với estradiol,[6] và có thể tạo ra sự nữ tính hóagynecomastia như tác dụng phụ ở bệnh nhân nam.[7][8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ J. Elks (ngày 14 tháng 11 năm 2014). The Dictionary of Drugs: Chemical Data: Chemical Data, Structures and Bibliographies. Springer. tr. 629–. ISBN 978-1-4757-2085-3.
  2. ^ I.K. Morton; Judith M. Hall (ngày 6 tháng 12 năm 2012). Concise Dictionary of Pharmacological Agents: Properties and Synonyms. Springer Science & Business Media. tr. 243–. ISBN 978-94-011-4439-1.
  3. ^ Alfthan, Olof; Andersson, Lennart; Luigi Esposti, Pier; Dorothea Fosså, Sophie; Arne Gammelgaard, Peter; Erik Gjöres, Jan; Isacson, Sune; Rasmussen, Finn; Ruutu, Mirja (1983). “Cisobitan® in Treatment of Prostatic Cancer”. Scandinavian Journal of Urology and Nephrology. 17 (1): 37–43. doi:10.3109/00365598309179778. ISSN 0036-5599.
  4. ^ Chisholm, Geoffrey D. (1985). “Treatment of advanced cancer of the prostate”. Seminars in Surgical Oncology. 1 (1): 38–55. doi:10.1002/ssu.2980010106. ISSN 8756-0437.
  5. ^ Yitzhak Apeloig (1989). The Chemistry of Organic Silicon Compounds. John Wiley & Sons Canada, Limited. tr. 1154. ISBN 978-0-471-91993-3.
  6. ^ Mills, John S; Showell, Graham A (2004). “Exploitation of silicon medicinal chemistry in drug discovery”. Expert Opinion on Investigational Drugs. 13 (9): 1149–1157. doi:10.1517/13543784.13.9.1149. ISSN 1354-3784.
  7. ^ Strindberg, Bengt (1978). “Biochemical Effects of 2, 6-cis-Diphenylhexamethylcyclotetrasiloxane in Man”: 515–520. doi:10.1007/978-1-4613-4018-8_23. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  8. ^ Krarup T, Rasmussen F, Gammelgaard PA (1978). “Prostatic carcinoma treated with 2,6-cis-diphenylhexamethylcyclotetrasiloxane (Cisobitan)”. Scand. J. Urol. Nephrol. 12 (1): 11–5. PMID 345431.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đọc sách như thế nào?
Đọc sách như thế nào?
Chắc chắn là bạn đã biết đọc sách là như thế nào rồi. Bất cứ ai với trình độ học vấn tốt nghiệp cấp 1 đều biết thế nào là đọc sách.
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Dưới đây là tổng hợp các thông tin chúng ta đã biết về Fontaine - Thủy Quốc qua các sự kiện, nhiệm vụ và lời kể của các nhân vật trong game.
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Cuộc sống ngày nay đang dần trở nên ngột ngạt theo nghĩa đen và nghĩa bóng
Decarabian có thực sự là bạo chúa - Venti là kẻ phản động
Decarabian có thực sự là bạo chúa - Venti là kẻ phản động
Bài viết này viết theo quan điểm của mình ở góc độ của Decarabian, mục đích mọi người có thể hiểu/tranh luận về góc nhìn toàn cảnh hơn