Raga, Nam Sudan

Raga
—  Thị trấn  —
Raga trên bản đồ Nam Sudan
Raga
Raga
Vị trí ở Nam Sudan
Quốc gia Nam Sudan
BangTây Bahr el Ghazal
QuậnRaga
Độ cao1,788 ft (545 m)
Dân số (2010)
 • Tổng cộng3.700

Raga hay Raja là một thị trấn ở Nam Sudan, thuộc bang Tây Bahr el Ghazal. Dân số thị trấn được ước tính là khoảng 3.700 vào năm 2010.[1]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn nằm ở quận Raga, bang Tây Bahr el Ghazal, gần biên giới quốc tế với Cộng hòa SudanCộng hòa Trung Phi. Nó cách thành phố Wau khoảng 300 km, và cách thủ đô Juba khoảng 950 km về phía tây bắc.[2] Raga nằm trên độ cao 545 m so với mực nước biển.[3]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Raga có khí hậu xavan (phân loại khí hậu Köppen Aw).

Dữ liệu khí hậu của Raga (1961–1990)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 40.6
(105.1)
41.6
(106.9)
43.7
(110.7)
42.7
(108.9)
41.5
(106.7)
39.0
(102.2)
36.7
(98.1)
36.2
(97.2)
36.4
(97.5)
38.2
(100.8)
38.7
(101.7)
40.3
(104.5)
43.7
(110.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 34.2
(93.6)
35.8
(96.4)
37.3
(99.1)
37.5
(99.5)
35.1
(95.2)
32.5
(90.5)
30.7
(87.3)
30.8
(87.4)
31.8
(89.2)
33.2
(91.8)
34.6
(94.3)
34.2
(93.6)
34.0
(93.2)
Trung bình ngày °C (°F) 22.1
(71.8)
24.8
(76.6)
28.0
(82.4)
29.3
(84.7)
28.7
(83.7)
26.5
(79.7)
25.7
(78.3)
25.7
(78.3)
26.1
(79.0)
26.4
(79.5)
25.0
(77.0)
23.2
(73.8)
26.0
(78.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 11.6
(52.9)
13.8
(56.8)
18.7
(65.7)
21.0
(69.8)
22.2
(72.0)
20.6
(69.1)
20.6
(69.1)
20.5
(68.9)
20.3
(68.5)
19.6
(67.3)
15.4
(59.7)
12.2
(54.0)
18.0
(64.4)
Thấp kỉ lục °C (°F) 4.2
(39.6)
7.5
(45.5)
10.4
(50.7)
11.0
(51.8)
17.2
(63.0)
17.3
(63.1)
17.1
(62.8)
17.8
(64.0)
17.3
(63.1)
11.0
(51.8)
7.5
(45.5)
3.6
(38.5)
3.6
(38.5)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 0.5
(0.02)
1.6
(0.06)
19.7
(0.78)
48.8
(1.92)
123.4
(4.86)
167.1
(6.58)
227.4
(8.95)
254.9
(10.04)
176.0
(6.93)
84.4
(3.32)
37.8
(1.49)
0.0
(0.0)
1.141,6
(44.94)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 0.1 0.5 1.9 4.8 10.3 11.1 15.1 16.1 12.7 7.8 0.7 0.0 81.1
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 32 33 39 50 65 71 75 75 71 61 44 37 54.4
Số giờ nắng trung bình tháng 300.7 263.2 254.2 249.0 241.8 207.0 189.1 207.7 207.0 235.6 273.0 313.1 2.941,4
Phần trăm nắng có thể 83 80 69 67 62 56 49 52 76 63 77 86 68
Nguồn 1: NOAA[4]
Nguồn 2: Climate Charts[5]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ Raga, con đường chính về phía bắc (B41) dẫn đến Al MurrahSudan. Tuyến B41-Nam dẫn đến Wau, thủ phủ bang Tây Bahr el Ghazal. Raga cũng có một sân bay nhỏ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Estimated Population In 2010
  2. ^ Esstimated Road Distance Between Juba And Raga With Map
  3. ^ Raga's Elevation Is 1,788 Feet Above Sea Level
  4. ^ “Raga Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ “Raga, Sudan: Climate, Global Warming, and Daylight Charts and Data”. Climate Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Xích Luyện xuất thân là công chúa nước Hàn, phong hiệu: Hồng Liên. Là con của Hàn Vương, em gái của Hàn Phi
Giới thiệu Naoya Zenin -  Jujutsu Kaisen
Giới thiệu Naoya Zenin - Jujutsu Kaisen
Anh là con trai út của Naobito Zenin và tin rằng mình là người thừa kế thực sự của Gia tộc Zenin
Maeve Wiley: Dịu dàng như một giấc mơ bão tố
Maeve Wiley: Dịu dàng như một giấc mơ bão tố
Nàng như một khối Rubik, nhưng không phải do nàng đổi màu trước mỗi đối tượng mà do sắc phản của nàng khác biệt trong mắt đối tượng kia
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Kakeru Ryūen (龍りゅう園えん 翔かける, Ryūen Kakeru) là lớp trưởng của Lớp 1-C và cũng là một học sinh cá biệt có tiếng