Nakhon Si Thammarat

Nakhon Si Thammarat
—  Thành phố  —
Ấn chương chính thức của Nakhon Si Thammarat
Ấn chương
Nakhon Si Thammarat trên bản đồ Thế giới
Nakhon Si Thammarat
Nakhon Si Thammarat
Trực thuộc Sửa dữ liệu tại Wikidata
Múi giờUTC+7
Websitenakhoncity.org

Nakhon Si Thammarat (Thái: นครศรีธรรมราช, phát âm tiếng Thái: [náʔkʰɔːn sǐː tʰammarâːt] Nákhon Sỉ Thămmarát) là thành phố ở miền Nam Thái Lan, tỉnh lị của tỉnh Nakhon Si Thammarat và huyện lị của huyện Nakhon Si Thammarat. Thành phố này là trung tâm hành chính miền Nam Thái Lan trong suốt lịch sử Xiêm La.

Năm 2005, dân số thành phố này là 105.417 người. Trung tâm thành phố hiện nay nằm quanh ga tàu lửa về phía bắc Cổ thành.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập tin:Langkasuka003.jpg
Vương quốc cổ Langkasuka.

Thành phố Nakhon Si Thammarat là một trong những thành phố cổ nhất miền Nam Thái Lan nhưng nguồn gốc thì không rõ ràng, nhiều nhà sử học dựa vào ghi chép Trung Hoa xem của vương quốc Tambralinga là tiền thân của Nakhon Si Thammarat. Vào thời kỳ của vương quốc Sukhothai, vương quốc Nakhon Si Thammarat nằm dưới kiểm soát của Xiêm La. Vào thế kỷ 16, các lái buôn châu Âu gọi thành phố này là Ligor.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Nakhon Si Thammarat (1981-2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 34.4
(93.9)
35.5
(95.9)
37.6
(99.7)
38.9
(102.0)
38.1
(100.6)
37.8
(100.0)
38.5
(101.3)
37.6
(99.7)
37.7
(99.9)
35.8
(96.4)
35.4
(95.7)
32.7
(90.9)
38.9
(102.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 30.4
(86.7)
31.5
(88.7)
32.9
(91.2)
34.0
(93.2)
34.0
(93.2)
34.0
(93.2)
33.8
(92.8)
33.7
(92.7)
33.1
(91.6)
31.8
(89.2)
30.2
(86.4)
29.6
(85.3)
32.4
(90.3)
Trung bình ngày °C (°F) 26.0
(78.8)
26.5
(79.7)
27.4
(81.3)
28.4
(83.1)
28.2
(82.8)
28.2
(82.8)
27.9
(82.2)
27.8
(82.0)
27.3
(81.1)
26.7
(80.1)
26.1
(79.0)
25.7
(78.3)
27.2
(81.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 22.1
(71.8)
22.0
(71.6)
22.7
(72.9)
23.7
(74.7)
24.0
(75.2)
24.0
(75.2)
23.6
(74.5)
23.5
(74.3)
23.2
(73.8)
23.1
(73.6)
23.0
(73.4)
22.5
(72.5)
23.1
(73.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) 18.0
(64.4)
17.6
(63.7)
18.3
(64.9)
20.2
(68.4)
21.1
(70.0)
19.6
(67.3)
20.1
(68.2)
20.8
(69.4)
20.0
(68.0)
20.6
(69.1)
18.9
(66.0)
18.0
(64.4)
17.6
(63.7)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 145.4
(5.72)
68.0
(2.68)
89.7
(3.53)
107.0
(4.21)
173.8
(6.84)
117.3
(4.62)
117.8
(4.64)
129.8
(5.11)
161.6
(6.36)
303.0
(11.93)
631.2
(24.85)
451.6
(17.78)
2.496,3
(98.28)
Số ngày mưa trung bình 12.5 5.1 7.3 8.6 16.5 13.0 13.9 14.4 17.2 20.5 21.1 19.2 169.4
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 84 81 80 80 81 79 79 78 82 85 87 86 82
Số giờ nắng trung bình tháng 179.8 180.8 201.5 183.0 155.0 150.0 155.0 114.7 108.0 108.5 105.0 142.6 1.783,9
Số giờ nắng trung bình ngày 5.8 6.4 6.5 6.1 5.0 5.0 5.0 3.7 3.6 3.5 3.5 4.6 4.9
Nguồn 1: Cục Khí tượng Thái Lan[1]
Nguồn 2: Cơ quan Quản lý Nước và Thủy văn, Cục Thủy lợi Hoàng gia (nắng và độ ẩm)[2]

Wat Phra Mahathat Woromaha Vihan

[sửa | sửa mã nguồn]
Chedi Phra Baromathat

Wat Phra Mahathat (Thai วัดพระมหาธาตุวรมหาวิหาร) là ngôi chùa quan trọng nhất của Nakhon Si Thammarat và miền Nam Thái Lan. Ngôi đền này được xây vào thời kỳ thành lập thành phố.

Cổ thành

[sửa | sửa mã nguồn]
Cổng Bắc cổ thành

Cổ thành Nakhon Si Thammarat đông tây đo được 456 m, bắc nam là 2238 m, với diện tích 1 km². Mặt bắc cổ thành chỉ trổ một cổng, gọi là Prathu Chai Nua hay Prathu Chai Sak. Mặt nam cũng trổ một cổng. Mặt đông thì có 3 cổng mở ra biển. Mặt tây có 5 cổng.

Ngày nay chỉ còn cổng Bắc tồn tại với một đoạn thành ngắn mặt Bắc.

Bảo tàng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảo tàng quốc gia Nakhon Si Thammarat

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Climatological Data for the Period 1981–2010”. Thai Meteorological Department. tr. 24. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ “ปริมาณการใช้น้ำของพืชอ้างอิงโดยวิธีของ Penman Monteith (Reference Crop Evapotranspiration by Penman Monteith)” (PDF) (bằng tiếng Thái). Office of Water Management and Hydrology, Royal Irrigation Department. tr. 111. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2016.
  • Stuart Munro-Hay. Nakhon Sri Thammarat - The Archaeology, History and Legends of a Southern Thai Town. ISBN 974-7534-73-8

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
(500) days of summer hay 500 ngày của mùa hè chắc cũng chẳng còn lạ lẫm gì với mọi người nữa
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Spoiler Kimetsu no Yaiba chương 175: Genya và Hà Trụ nguy kịch, Kokushibo bị chặt đầu
Spoiler Kimetsu no Yaiba chương 175: Genya và Hà Trụ nguy kịch, Kokushibo bị chặt đầu
Kimetsu no Yaiba vẫn đang làm mưa làm gió trong cộng đồng fan manga bởi những diễn biến hấp dẫn tiếp theo.
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Awakened Horizon là nhân viên cơ khí được đánh thức thứ hai được thêm vào trò chơi và cũng là đơn vị Không quân được đánh thức thứ hai.