Nakhon Sawan

Nakhon Sawan
นครสวรรค์
Nakhon Sawan
Nakhon Sawan
Ấn chương chính thức của Nakhon Sawan
Ấn chương
Nakhon Sawan trên bản đồ Thế giới
Nakhon Sawan
Nakhon Sawan
Quốc giaThái Lan
TỉnhNakhon Sawan
Dân số (2007)
 • Tổng cộng93.141
 Dân số có đăng ký
Múi giờThailand (UTC+7)
60000 sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.nsm.go.th

Nakhon Sawan (tiếng Thái: นครสวรรค์) là một thành phố (thesaban nakhon) ở Thái Lan, tên gọi có nghĩa "Thiên Thành". Thành phố này là thủ phủ của tỉnh có cùng tên, và địa giới bao gồm toàn bộ phó huyện (tambon) Pak Nam Pho và một phần của các huyện Khwae Yai, Nakhon Sawan Tok, Nakhon Sawan Ok và Wat Sai, toàn bộ huyện Mueang Nakhon Sawan. Dân số thành phố này năm 2006 là 93.141 người.

Nakhon Sawan nằm cách phía bắc thủ đô Bangkok khoảng 240 km và là điểm hợp lưu của hai chi lưu chính của sông Chao Phrayasông Pingsông Nan. Thành phố này nằm trong một thung lũng. Nhiệt độ mùa Hè có thể lên đến 43 °C.

Bueng Boraphet nằm ở phía đông của Nakhon Sawan là đầm lầy nước ngọt lớn nhất Thái Lan.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Nakhon Sawan (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 37.8 39.7 41.4 42.4 42.4 40.0 39.5 38.6 36.2 36.1 37.5 36.3 42,4
Trung bình cao °C (°F) 32.9 35.2 37.0 38.1 35.9 34.8 34.1 33.6 33.1 32.5 32.1 31.4 34,2
Trung bình ngày, °C (°F) 25.5 28.1 30.2 31.4 30.0 29.4 28.8 28.4 28.0 27.7 26.5 24.6 28,2
Trung bình thấp, °C (°F) 19.3 22.2 24.7 26.1 25.7 25.4 25.1 24.8 24.5 24.0 21.8 18.8 23,5
Thấp kỉ lục, °C (°F) 11.2 10.4 14.1 21.3 21.2 22.0 21.5 21.5 21.0 16.2 11.9 7.7 7,7
Giáng thủy mm (inch) 4.3
(0.169)
11.9
(0.469)
33.1
(1.303)
63.7
(2.508)
150.7
(5.933)
137.3
(5.406)
148.0
(5.827)
178.3
(7.02)
237.0
(9.331)
153.4
(6.039)
27.4
(1.079)
4.6
(0.181)
1.149,7
(45,264)
Độ ẩm 66 63 62 64 73 74 76 79 83 82 76 69 72
Số ngày mưa TB 1.0 1.4 3.1 5.8 13.6 14.7 16.6 18.5 18.9 14.0 3.6 0.9 112,1
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 279.0 245.8 275.9 240.0 158.1 117.0 120.9 117.8 108.0 179.8 219.0 260.4 2.321,7
Số giờ nắng trung bình ngày 9.0 8.7 8.9 8.0 5.1 3.9 3.9 3.8 3.6 5.8 7.3 8.4 6,4
Nguồn #1: [1]
Nguồn #2: [2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Climatological Data for the Period 1981–2010”. Thai Meteorological Department. tr. 14. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ “ปริมาณการใช้น้ำของพืชอ้างอิงโดยวิธีของ Penman Monteith (Reference Crop Evapotranspiration by Penman Monteith)” (PDF) (bằng tiếng Thái). Office of Water Management and Hydrology, Royal Irrigation Department. tr. 67. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi
Download Mahoutsukai no Yoru [Tiếng Việt]
Download Mahoutsukai no Yoru [Tiếng Việt]
Trong một ngôi nhà đồn rằng có phù thủy sinh sống đang có hai người, đó là Aoko Aozaki đang ở thời kỳ tập sự trở thành một thuật sư và người hướng dẫn cô là một phù thủy trẻ tên Alice Kuonji
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
Mội AI cho phép học những di chuyển qua đó giúp bạn tự câu cá
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cuốn sách “lối sống tối giản thời công nghệ số” là một tập hợp những quan điểm, suy tư của Cal Newport về cách sử dụng công nghệ ngày nay