Reichsmarine

Reichsmarine (RM)
Hoạt động1919–1935
Quốc gia Cộng hòa Weimar (1919-1933)
 Đức Quốc xã (1933-1935)
Phân loạiHải quân
Bộ phận củaReichswehr
Huy hiệu
Quân hiệu (1933–1935)
Quân hiệu (1921–1933)
Quân hiệu (1919–1921) không bao giờ sử dụng

Reichsmarine (Hải quân Đế chế) là tên gọi của Hải quân Đức dưới thời Cộng hòa Weimar và hai năm đầu tiên của Đức Quốc xã.[1] Đây là nhánh hải quân của Reichswehr, tồn tại từ năm 1919 đến năm 1935. Vào năm 1935 thì trở thành Kriegsmarine, một nhánh của Wehrmacht do chính Adolf Hitler thay đổi.

Vorläufige Reichsmarine

[sửa | sửa mã nguồn]

Vorläufige Reichsmarine (Hải quân Đế quốc Lâm thời) được thành lập sau khi kết thúc Thế chiến I từ Kaiserliche Marine. Các quy định của Hiệp ước Versailles hạn chế quân số hải quân Đức xuống còn 15.000 người và không có tàu ngầm, trong khi hạm đội bị giới hạn còn sáu thiết giáp hạm Dreadnought cũ, sáu tàu tuần dương và 12 tàu khu trục. Những phần thay thế cho các thiết giáp hạm cũ đều bị giới hạn kích thước tối đa 10.000 tấn.

Reichsmarine

[sửa | sửa mã nguồn]
Các đơn vị của Reichsmarine trong một đợt thao diễn vào năm 1929. Một chiếc tuần dương hạm lớp Königsberg ở bên phải.

Quy mô và trang bị

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiệp ước Versailles giới hạn quy mô và trang bị vũ khí của Reichsmarine và ngăn việc tiếp thu công nghệ mới. Các hạn chế được dự định để ngăn chặn hải quân Đức trở thành một mối đe dọa cho lực lượng Đồng Minh. Mặt khác, các nước Đồng Minh đã chắc chắn rằng Reichsmarine sẽ là lực lượng mạnh nhất trong tương lai gần tại vùng biển Baltic, đóng vai trò như là một đối trọng chống lại nhà nước Liên Xô mới khai sinh, vốn bị các nước Đồng Minh xem là mất lòng tin.

Đức chỉ được phép sở hữu sáu tàu thiết giáp, sáu tàu tuần dương, mười hai tàu khu trục và mười hai tàu phóng ngư lôi. Reichsmarine đã cố gắng đáp ứng sự hạn chế vũ khí với chủng loại vũ khí bí mật và những cải tiến kỹ thuật như sự ra đời của chiếc chiến hạm lớp Deutschland. Giới hạn trọng lượng pháp lý cho các tàu thuyền là 35.000 tấn.

Danh sách các tàu Reichsmarine:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Raymond C. Watson Jr.. Radar Origins Worldwide: History of Its Evolution in 13 Nations Through World War II. Trafford Publishing, 2009. Pp. 229. Describes the meaning of Reichsmarine as "Realm Navy".
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Nạp tốt, buff crit rate ngon ,đi đc nhiều team, ko kén đội hình, dễ build, dễ chơi. Nhưng tại sao rất ít ng chơi dùng Rosaria, pick rate la hoàn từ 3.0 trở xuống mãi ko quá 10%?
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Đế quốc phương Đông (Eastern Empire), tên chính thức là Nasca Namrium Ulmeria United Eastern Empire
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Bạn càng tập trung vào cảm giác của mình khi nghe một bài hát thì mối liên hệ cảm xúc giữa bạn với âm nhạc càng mạnh mẽ.
Bộ kỹ năng và cung mệnh của Wriothesley - Genshin Impact
Bộ kỹ năng và cung mệnh của Wriothesley - Genshin Impact
Chạy nước rút về phía trước 1 đoạn ngắn, tiến vào trạng thái [ Hình Phạt Lạnh Giá ] và tung liên hoàn đấm về phía trước.