Robbie Crawford (cầu thủ bóng đá, sinh 1994)

Robbie Crawford
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Robert Crawford
Ngày sinh 22 tháng 6, 1994 (30 tuổi)
Nơi sinh Irvine, Scotland
Vị trí Central Midfielder
Thông tin đội
Đội hiện nay
Ayr United
Số áo 8
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012– Ayr United 140 (6)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 11 năm 2017

Robbie Crawford (sinh ngày 22 tháng 6 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Scotland. Hiện tại anh thi đấu cho Ayr United tại Scottish Championship. Anh vượt qua hệ thống học viện của câu lạc bộ và có hơn 100 lần ra sân tính đến hiện tại.[1][2]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến trận đấu diễn ra ngày 28 tháng 10 năm 2017
Số trận và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp bóng đá Scotland Cúp Liên đoàn Challenge Cup Play-Off Tổng cộng
Division Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Ayr United 2011–12[3] First Division 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0
2012–13[4] Second Division 38 0 1 0 1 0 1 0 41 0
2013–14[5] Giải vô địch One 15 0 3 0 0 0 1 0 0 0 19 0
2014–15[6] 23 1 0 0 0 0 0 0 23 1
2015–16[7] 27 1 1 0 1 0 2 0 4 2 35 3
2016–17[8] Championship 27 2 3 0 5 1 2 0 37 3
2017–18[9] Giải vô địch One 8 1 0 0 4 2 1 0 0 0 13 3
Tổng cộng sự nghiệp 139 5 8 0 11 3 7 0 4 2 169 10

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Trận thi đấu của Robbie Crawford Soccerbase Player Statistics trong 2014/2015”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 9 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ “Robbie Crawford Ayr United Player Profile”. Ayr United. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập 9 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ “Trận thi đấu của Robbie Crawford trong 2011/2012”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 2 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ “Trận thi đấu của Robbie Crawford trong 2012/2013”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 2 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ “Trận thi đấu của Robbie Crawford trong 2013/2014”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 2 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ “Trận thi đấu của Robbie Crawford trong 2014/2015”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 2 tháng 11 năm 2017.
  7. ^ “Trận thi đấu của Robbie Crawford trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 2 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ “Trận thi đấu của Robbie Crawford trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 2 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ “Trận thi đấu của Robbie Crawford trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 2 tháng 11 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee hiện đang là một trong những thương hiệu cà phê được ưa chuộng nhất trên mảnh đất hình chữ S
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Trong sự kiện Nga sáp nhập bán đảo Crimea, chúng ta thường hay nghe vụ Liên Xô cắt bán đảo Crimea cho Ukraine năm 1954
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng