Robot y tế

Máy phẫu thuật nội soi robot, với giường bệnh nhân của hệ thống phẫu thuật da Vinci.

Robot y tếrobot sử dụng trong các ngành khoa học y tế. Chúng bao gồm cả các robot phẫu thuật. Đây là một trong những công cụ quan trọng nhất trong việc chữa trị khi có thể thực hiện hoặc hỗ trợ việc điều trị của bác sĩ một cách chính xác[1][2][3].

Các loại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Robot phẫu thuật: cho phép phẫu thuật được thực hiện với độ chính xác cao hơn so với bác sĩ phẫu thuật không được hỗ trợ, hoặc cho phép bác sĩ thực hiện phẫu thuật từ xa trên người bệnh.
  • Robot phục hồi chức năng: tạo điều kiện và hỗ trợ cuộc sống của những người già, ốm yếu, hoặc những người có rối loạn chức năng của các bộ phận cơ thể tác động đến chuyển động. Những robot này cũng được sử dụng để phục hồi chức năng và các thủ tục liên quan, chẳng hạn như đào tạo và điều trị.
  • Biorobot: một nhóm robot được thiết kế để bắt chước nhận thức của con người và động vật.
  • Telerobot hay Robot TelePresence: cho phép các chuyên gia y tế từ xa xem xét giao tiếp và tham gia chẩn đoán, điều trị hay phẫu thuật [4].
  • Tự động phân phối dược phẩm: các hệ thống robot để phân phối thuốc uống chất rắn trong một nhà thuốc bán lẻ hoặc chuẩn bị các phụ gia IV vô trùng trong môi trường dược phẩm của bệnh viện.
  • Robot trò chuyện: có khả năng tương tác với người dùng để giữ cho họ đồng cảm và cảnh báo nếu có vấn đề với sức khỏe của họ.
  • Robot khử trùng: có khả năng khử trùng toàn bộ phòng chỉ trong vài phút, thường sử dụng xung tia cực tím [5][6]. Chúng đang được sử dụng để chống lại bệnh virus Ebola [7].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Technology & Clinical Applications: Report”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ Beasley, Ryan A. (ngày 12 tháng 8 năm 2012). “Medical Robots: Current Systems and Research Directions”. 2012: 1–14. doi:10.1155/2012/401613. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  3. ^ Schweikard, Achim; Ernst, Floris (tháng 10 năm 2015). Medical Robotics. Springer Science+Business Media. ISBN 978-3-319-22890-7.
  4. ^ Corley, Anne-Marie (tháng 9 năm 2009). “The Reality of Robot Surrogates”. spectrum.ieee.com. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2013.
  5. ^ “Pulsed (UV) Light”. Top Wiki. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  6. ^ “Tech on Seeker”. Seeker. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  7. ^ Bayot, Asher (ngày 23 tháng 11 năm 2014). “U.S. Military Robots To Join Fight Against Ebola”. Inquisitr. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Định Luật Hubble - Thứ lý thuyết có thể đánh bại cả Enstein lẫn thuyết tương đối?
Định Luật Hubble - Thứ lý thuyết có thể đánh bại cả Enstein lẫn thuyết tương đối?
Các bạn có nghĩ rằng các hành tinh trong vũ trụ đều đã và đang rời xa nhau không
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Nữ tội phạm nguy hiểm của vũ trụ DC, đồng thời là cô bạn gái yêu Joker sâu đậm – Harley Quinn đã mang đến cho khán giả một bữa tiệc hoành tráng với những màn quẩy banh nóc
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
Bạn có bao giờ nghiệm thấy trong đời mình cứ hôm nào quên mang áo mưa là trời lại mưa; quên đem chìa khóa thì y rằng không ai ở nhà
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
Crypto, tiền điện tử, có lẽ cũng được gọi là một thị trường tài chính. Xét về độ tuổi, crypto còn rất trẻ khi đặt cạnh thị trường truyền thống