Sứ lá tù

Plumeria obtusa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Apocynaceae
Phân họ (subfamilia)Rauvolfioideae
Tông (tribus)Plumerieae
Chi (genus)Plumeria
Loài (species)P. obtusa
Danh pháp hai phần
Plumeria obtusa
L.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
    • Plumeria apiculata Urb.
    • Plumeria bahamensis Urb.
    • Plumeria barahonensis Urb.
    • Plumeria beatensis Urb.
    • Plumeria bicolor Seem.
    • Plumeria casildensis Urb.
    • Plumeria cayensis Urb.
    • Plumeria clusioides Griseb.
    • Plumeria confusa Britton
    • Plumeria cubensis Urb.
    • Plumeria cuneifolia Helwig
    • Plumeria dictyophylla Urb.
    • Plumeria domingensis Urb.
    • Plumeria ekmanii Urb.
    • Plumeria emarginata Griseb.
    • Plumeria estrellensis Urb.
    • Plumeria gibbosa Urb.
    • Plumeria hypoleuca Gasp.
    • Plumeria inaguensis Britton
    • Plumeria jamaicensis Britton nom. illeg.
    • Plumeria krugii Urb.
    • Plumeria lanata Britton
    • Plumeria leuconeura Urb.
    • Plumeria marchii Urb.
    • Plumeria montana Britton & P.Wilson
    • Plumeria multiflora Standl.
    • Plumeria nipensis Britton
    • Plumeria nivea Mill.
    • Plumeria ostenfeldii Urb.
    • Plumeria parvifolia Donn
    • Plumeria pilosula Urb.
    • Plumeria portoricensis Urb.
    • Plumeria sericifolia C.Wright ex Griseb.
    • Plumeria tenorei Gazparr.
    • Plumeria trinitensis Britton
    • Plumeria tuberculata Lodd.
    • Plumeria venosa Britton
    • Plumeria versicolor Dehnh.

Sứ lá tù hay đại lá tù, đại lá tà (danh pháp hai phần: Plumeria obtusa) là một loài thực vật thuộc họ Trúc đào, có nguồn gốc từ vùng Trung MỹCaribe[2]. Đây là loài cây bụi lớn hay cây thân gỗ nhỏ, cao đến 8 m[3].

Tại Việt Nam, cây được trồng làm cảnh ở Thành phố Hồ Chí Minh. Cũng được dùng làm thuốc[4].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ “Plumeria obtusa”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
  3. ^ Huxley, A., ed. (1992). New RHS Dictionary of Gardening. Macmillan ISBN 0-333-47494-5.
  4. ^ Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2003). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập III. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 45.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Plumeria obtusa tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Làm chủ thuật toán đồ thị - Graph: cẩm nang giải các dạng bài đồ thị trong DSA
Làm chủ thuật toán đồ thị - Graph: cẩm nang giải các dạng bài đồ thị trong DSA
Bạn có gặp khó khăn khi giải quyết các bài toán về đồ thị trong hành trình học Cấu trúc dữ liệu và thuật toán (DSA)?
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa
Guide trang bị trong Postknight
Guide trang bị trong Postknight
Trang bị là các item thiết yếu trong quá trình chiến đấu, giúp tăng các chỉ số phòng ngự và tấn công cho nhân vật
Những điều thú vị về người anh em Lào
Những điều thú vị về người anh em Lào
Họ không hề vội vã trên đường, ít thấy người Lào cạnh tranh nhau trong kinh doanh, họ cũng không hề đặt nặng mục tiêu phải làm giàu