SG 550 | |
---|---|
Loại | Súng trường tấn công |
Nơi chế tạo | Thụy Sĩ |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1990–nay |
Sử dụng bởi | Xem Quốc gia sử dụng
|
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Schweizerische Industrie Gesellschaft |
Năm thiết kế | thập niên 1970 – thập niên 1980 |
Nhà sản xuất | Swiss Arms AG (trước đó là Schweizerische Industrie Gesellschaft) |
Giai đoạn sản xuất | 1986–nay |
Số lượng chế tạo | 600,000+ |
Các biến thể | Xem Biến thể |
Thông số | |
Khối lượng | SG 550: 4,1 kg (9,04 lb) SG 551: 3,40 kg (7,5 lb) SG 552 Commando: 3,2 kg (7,1 lb) SG 553: 3,2 kg (7,1 lb) SG 550 Sniper: 7,02 kg (15,5 lb) |
Chiều dài | SG 550 (báng dài): 998 mm (39,3 in) SG 550 (báng gấp): 772 mm (30,4 in) SG 551 (báng dài): 833 mm (32,8 in) SG 551 (báng gấp): 607 mm (23,9 in) SG 552 Commando (báng dài): 730 mm (28,7 in) SG 552 Commando (báng gấp): 504 mm (19,8 in) SG 553 (báng dài): 730 mm (28,7 in) SG 553 (báng gấp): 501 mm (19,7 in) SG 550 Sniper (báng dài): 1.130 mm (44,5 in) SG 550 Sniper (báng gấp): 905 mm (35,6 in) |
Độ dài nòng | SG 550: 528 mm (20,8 in) SG 551: 363 mm (14,3 in) SG 552 Commando: 226 mm (8,9 in) SG 553: 227 mm (8,9 in) SG 550 Sniper: 650 mm (25,6 in) |
Đạn | 5.56×45mm NATO (5.6mm Gw Pat 90) |
Cơ cấu hoạt động | Trích khí dài, Thoi nạp đạn xoay |
Tốc độ bắn | Khoảng 700 phát/phút |
Sơ tốc đầu nòng | SG 550: 911 m/s (2.989 ft/s) SG 551: 850 m/s (2.788,7 ft/s) SG 552 Commando: 725 m/s (2.378,6 ft/s) SG 550 Sniper: 940 m/s (3.084,0 ft/s) |
Tầm bắn hiệu quả | tầm 100–400 m |
Chế độ nạp | Hộp tiếp đạn có thể tháo rời 5, 20, hoặc 30 viên |
Ngắm bắn | Rear: rotating diopter drum with tritium night inserts; front: hooded post with folding night post 540 mm (21,3 in) sight radius (SG 550) 466 mm (18,3 in) sight radius (SG 551) |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
SIG SG 550 là loại súng trường tấn công do hãng chế tạo vũ khí nổi tiếng của Thụy Sĩ là Swiss Arms (tên cũ là GS) phát triển và chế tạo từ năm 1986 tới nay. SG 550 là thiết kế phát triển từ SIG SG 540 vốn ra đời từ thập niên 1970.
SG 550 có cơ chế nạp đạn bằng khí nén kiểu trích khí dài, khóa nòng kín, đa chế độ bắn, sử dụng đạn 5.56×45mm NATO hoặc loại đạn đặc biệt của riêng nó do Thụy Sĩ sản xuất là GP90. Nó có một số phiên bản sau đây:
Tới nay, có khoảng 60 vạn khẩu SG 550 các phiên bản được chế tạo. Có 16 quốc gia chính thức sử dụng SG 550.