Sabal palmetto

Sabal palmetto
Sabal palmetto, Florida

An toàn  (NatureServe)[2]
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Monocots
nhánh: Commelinids
Bộ: Arecales
Họ: Arecaceae
Chi: Sabal
Loài:
S. palmetto
Danh pháp hai phần
Sabal palmetto
(Walt.) Lodd.
Phạm vi phân bố tự nhiên
Các đồng nghĩa[3][4]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Corypha palmetto Walter
  • Inodes palmetto (Walter) O.F.Cook
  • Inodes schwarzii O.F.Cook
  • Chamaerops palmetto (Walter) Michx.
  • Corypha umbraculifera Jacq. 1800, not L. 1753
  • Sabal blackburniana Schult. & Schult.f.
  • Inodes blackburniana (Schult. & Schult.f.) O.F.Cook
  • Inodes schwarzii O.F.Cook
  • Sabal palmetto var. bahamensis Becc.
  • Sabal parviflora Becc.
  • Sabal schwarzii (O.F.Cook) Becc.
  • Sabal jamesiana Small
  • Sabal bahamensis (Becc.) L.H.Bailey
  • Sabal viatoris L.H.Bailey
Sabal palmetto từ von Martius' "Historia naturalis palmarum"
Cọ bắp cái mọc gần tòa nhà nghị viện bang South CarolinaColumbia

Sabal palmetto (các tện tiếng Anh: cabbage palm,[3] palmetto, cabbage palmetto,[3] palmetto palm, blue palmetto,[3] Carolina palmetto,[5] common palmetto,[5] swamp cabbage[6]sabal palm) là một trong 15 loài thuộc chi Sabal của họ Cau (Arecaceae). Nó là loài bản địa của duyên hải Vịnh Mexico cận nhiệt/nam bờ biển Đại Tây Dương của Mỹ, cũng như Cuba,[7] quần đảo Turks và Caicos, và Bahamas.[7][8][9] Đây là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được (Walter) Lodd. ex Schult. & Schult.f. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1830 với tên Sabal palmetto.[10] Trước đó, nó được miêu tả với tên Corypha palmetto vào năm 1788.[11]

Tại Hoa Kỳ, phạm vi phân bố của Sabal palmetto là ở đồng bằng ven biển của các bang vùng Vịnh và các bang Đại Tây Dương từ Cape Fear, Nam Carolina về hướng nam tới Florida.[12][13][14] Nó là loài cây biểu tượng của cả Nam CarolinaFlorida.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Carrero, C. (2021). Sabal palmetto. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T87709255A87709290. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-1.RLTS.T87709255A87709290.en. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “NatureServe Explorer 2.0. Sabal palmetto. explorer.natureserve.org.
  3. ^ a b c d Sabal palmetto. Germplasm Resources Information Network (GRIN). Cục Nghiên cứu Nông nghiệp (ARS), Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2014.
  4. ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families
  5. ^ a b “US Forest Service Silvics Manual: ''Sabal palmetto''”. Na.fs.fed.us. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2014.
  6. ^ James M. Stephens (1994). “Cabbage, Swamp — Sabal palmetto (Walt.) Lodd ex Schult. & Schult.f., Fact Sheet HS-571” (PDF). University of Florida, Florida Cooperative Extension Service.
  7. ^ a b Van Deelen, Timothy R. 1991. Sabal palmetto. In: Fire Effects Information System, [Online]. U.S. Department of Agriculture, Forest Service
  8. ^ Zona, S. (1990). “A monograph of Sabal (Arecaceae: Coryphoideae)”. Aliso. Rancho Santa Ana Botanic Garden. 12: 583–666.
  9. ^ Biota of North America Program 2014 county distribution map
  10. ^ The Plant List (2010). Sabal palmetto. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  11. ^ Corypha palmetto
  12. ^ Diana L. Immel (2001). “Cabbage Palmetto Sabal palmetto (Walt.) Lodd. ex J.A. & J.H. Schultes” (PDF). United States Department of Agriculture, Natural Resources Conservation Service.
  13. ^ “USDA PLANTS database”.
  14. ^ Dale D. Wade & Gordon Langdon. “Cabbage Palmetto”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Kakeru Ryūen (龍りゅう園えん 翔かける, Ryūen Kakeru) là lớp trưởng của Lớp 1-C và cũng là một học sinh cá biệt có tiếng
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Sai lầm của 1 số newbie về việc build tướng như thế nào là tối ưu nhất vì chưa hiểu rõ role
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình