Sabal

Sabal
Cờ của bang Nam Carolina
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Arecales
Họ (familia)Arecaceae
Phân họ (subfamilia)Coryphoideae
Tông (tribus)Sabaleae
Chi (genus)Sabal
Adans.[1]
Loài điển hình
Sabal adansonii Guers.[2]
Danh pháp đồng nghĩa[3]
Inodes O.F.Cook

Sabal là một chi cọ sinh trưởng tại Tân thế giới của họ Arecaceae,[4] phần lớn các loài trong tiếng Anh gọi là palmetto, một từ vay mượn từ tiếng Tây Ban Nha để chỉ Chamaerops humilis (palmito). Chúng là các loài cọ lá quạt (Arecaceae phân họ Coryphoideae), với các lá bao gồm một cuống lá trần trụi kết thúc bằng nhiều lá chét tỏa ra như hình quạt; ở một số loài thì các lá chét này hợp nhất tới một nửa chiều dài của chúng. Các phần khác nhau của cuống lá có thể còn lại trên thân cây trong nhiều năm sau khi lá đã rụng làm cho thân cây trông gồ ghề gai góc, nhưng ở một số loài thì phần dưới của thân cây bị mất đi các cuống lá này làm cho thân cây trơn nhẵn. Quả là loại quả hạch.[5]

Các loài Sabal bị ấu trùng của một số loài Lepidoptera phá hại, bao gồm cả Paysandisia archon.

Các loài cọ này là bản địa của vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ, từ vùng duyên hải vùng vịnh/các bang ở đông nam Hoa Kỳ kéo dài về phía nam qua Caribe, MexicoTrung Mỹ tới ColombiaVenezuela ở miền bắc Nam Mỹ.[6][7]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Sabal bermudana L.H.Bailey – palmetto Bermuda (Bermuda)
  2. Sabal bracknellense(Chandler) Mai[8]
  3. Sabal × brazoriensis D.H.Goldman, Lockett & Read - Texas (S. minor × S. palmetto)
  4. Sabal causiarum (O.F.Cook) Becc. – cọ mũ Puerto Rico (Puerto Rico, quần đảo Virgin thuộc Anh, HaitiCộng hòa Dominica)
  5. Sabal domingensis Becc. – Palma Cana (Cuba, Cộng hòa DominicaHaiti)
  6. Sabal etonia Swingle ex Nash – Palmetto bụi (FloridaGruzia, Hoa Kỳ)
  7. Sabal gretheriae H.J.Quero.R. – Palmetto Yucatán (Quintana Roo, Mexico)
  8. Sabal jenkinsii(Reid & Chandler) Manchester[8]
  9. Sabal maritima (Kunth) Burret (JamaicaCuba)
  10. Sabal mauritiiformis (H.Karst.) Griseb. & H.Wendl. – Palma de Vaca (nam Mexico tới bắc Colombia, VenezuelaTrinidad)
  11. Sabal mexicana Mart. – Palmetto Mexico (nam Texas về phía nam qua Mexico tới Nicaragua)
  12. Sabal minor (Jacq.) Pers. – Palmetto lùn (đông nam Hoa Kỳ: Florida về phía bắc tới Bắc Carolina, về phía tây tới Texas)
  13. Sabal palmetto (Walter) Lodd. ex Schult. & Schult.f. – Cabbage Palmetto (Cuba, Bahamas, đông nam Hoa Kỳ: Florida về phía bắc tới Bắc Carolina, về phía tây tới Texas, xa tới đông nam Virginia)
  14. Sabal pumos (Kunth) Burret (Guerrero, MichoacánPuebla, Mexico)
  15. Sabal rosei (O.F.Cook) Becc. (duyên hải tây bắc Mexico)
  16. Sabal uresana Trel. – Palmetto Sonoran (ChihuahuaSonora, Mexico)
  17. Sabal yapa C.Wright ex Becc. – Cana Rata (bán đảo Yucatán, BelizeCuba)[9][10]

Chuyển đi

[sửa | sửa mã nguồn]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Một vài loài được trồng làm cây cảnh và do có khả năng chịu lạnh khá tốt nên một số loài được trồng xa về phía bắc hơn phần lớn các loài cau dừa khác. Chồi giữa của các loài cọ Sabal ăn được và được biết đến như là heart of palm (tâm cọ). Ở một số nơi, như tại Brasil, người ta trồng cọ Sabal ở quy mô công nghiệp để lấy sản phẩm này. Đôi khi người ta bán tâm cọ ở dạng tươi và để nguyên, nhưng thông thường được bán ở dạng thái miếng và đóng hộp.

Biểu tượng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình cây cọ palmetto (S. palmetto) xuất hiện trên lá cờ chính thức của bang Nam Carolina.[11]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Michel Adanson (1763). Familles des plantes. 2. tr. 495, 599.
  2. ^ Sabal Adans”. TROPICOS. Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2009.
  3. ^ Sabal Adans”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 15 tháng 10 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Zona, Scott (1990). “A monograph of Sabal (Arecaceae: Coryphoideae)”. Aliso. 12: 583–666.
  5. ^ Sabal Adanson ex Guersent, Bulletin des Sciences, par la Societe Philomatique. 87: 205-206. 1804”. Flora of North America. eFloras. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010.
  6. ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families
  7. ^ Govaerts, R. & Dransfield, J. (2005). World Checklist of Palms: 1-223. The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew.
  8. ^ a b Manchester, Steven R. (1994). “Fruits and seeds of the Middle Eocene Nut Beds Flora, Clarno Formation, Oregon”. Palaeontographica Americana. 58: 1–205.
  9. ^ “Subordinate taxa of Sabal Adans”. TROPICOS. Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2009.
  10. ^ a b “GRIN Species Records of Sabal. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010.
  11. ^ Netstate, South Carolina State Flag

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Daily Route hay còn gọi là hành trình bạn phải đi hằng ngày. Nó rất thú vị ở những ngày đầu và rất rất nhàm chán về sau.
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Tao Fa (Đào Hoa Pháp, bính âm: Táo Huā) là một nhân vật phản diện chính của Thiên đường địa ngục: Jigokuraku. Cô ấy là thành viên của Lord Tensen và là người cai trị một phần của Kotaku, người có biệt danh là Đại hiền triết Ratna Ratna Taisei).
Tổng hợp các
Tổng hợp các "chợ" ứng dụng bản quyền miễn phí tốt nhất dành cho iPhone
với các "chợ" ứng dụng dưới đây bạn hoàn toàn có thể tải về hoàn toàn miễn phí, thậm chí còn cung cấp rất nhiều game/app đã được chỉnh sửa (thêm, xóa chức năng) và tiện ích không có trên App Store
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ