Saccharum officinarum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Poaceae |
Tông (tribus) | Andropogoneae |
Chi (genus) | Saccharum |
Loài (species) | S. officinarum |
Danh pháp hai phần | |
Saccharum officinarum L. |
Saccharum officinarum là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1] Loài này có nguồn gốc ở New Guinea, Người Hồi giáo mang nó đến Tây Ban Nha đương đại (Andalusia, giữa Málaga và Motril) là nơi duy nhất ở châu Âu nơi nó phát triển. Nó đến Tân thế giới với người Tây Ban Nha và hiện đang được trồng ở các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới trên toàn thế giới để sản xuất đường ăn và các sản phẩm khác.