Samsung Galaxy A53 5G

Samsung Galaxy A53 5G
Mặt trước của Samsung Galaxy A53 5G
Mã sản phẩmSammy
Nhãn hiệuSamsung Galaxy
Nhà sản xuấtSamsung Electronics
Dòng máyGalaxy A series
Mô-đenMô-đen Quốc tế:
SM-A536

SM-A536U
Mô-đen Nhật Bản:
SCG15 (au)
SC-53C (NTT Docomo)
Mạng di độngGSM / HSPA / LTE / 5G NR
Phát hành lần đầu17 tháng 3 năm 2022; 2 năm trước (2022-03-17)
Sản phẩm trướcSamsung Galaxy A52s
Sản phẩm sauSamsung Galaxy A54 5G
Có liên hệ vớiSamsung Galaxy A13
Samsung Galaxy A23
Samsung Galaxy A33 5G
Samsung Galaxy A73 5G
Kiểu máyĐiện thoại thông minh
Dạng máySlate
Kích thước159,6 mm (6,28 in) H
74,8 mm (2,94 in) W
8,1 mm (0,32 in) D
Khối lượng189 g (6,7 oz)
Hệ điều hànhAndroid 13 "Tiramisu" với One UI 5.0 có thể nâng cấp lên 5.1
SoCExynos 1280 (5 nm)
CPUOcta-core (2x2.4 GHz Cortex-A78 & 6x2.0 GHz Cortex-A55)
GPUMali-G68
Bộ nhớ6 GB, 8 GB RAM
Dung lượng lưu trữ128 GB, 256 GB
SIMNano-SIM
Pin5000 mAh
SạcSạc nhanh 25W
Dạng nhập liệu
Màn hình6,5 in (170 mm)
Infinity-O display, Super AMOLED, tốc độ làm tươi 120Hz, 800 nits
1080 x 2400 px resolution, 20:9 aspect ratio (~405 ppi density)
Corning Gorilla Glass 5
Màn hình ngoàiAlways on
Máy ảnh sau
  • 64 MP, f/1.8, 26mm (rộng), 1/1.7X", 0.8µm, PDAF, OIS
  • 12 MP, f/2.2, 123˚ (siêu rộng), 1.12µm
  • 5 MP, f/2.4, (macro)
  • 5 MP, f/2.4, (depth)
  • đèn flash LED, panorama, HDR
  • 4K@30fps, 1080p@30/60fps; gyro-EIS
Máy ảnh trước
  • 32 MP, f/2.2, 26mm (wide), 1/2.8", 0.8µm
  • HDR, 4K@30fps, 1080p@30fps
Âm thanhLoa Stereo
Chuẩn kết nốiWi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, băng tần kép, Wi-Fi Direct, hotspot
Bluetooth 5.1, A2DP, LE
A-GPS, GLONASS, GALILEO, BDS
Khả năng chống nướcIP67 chống bụi/nước (lên đến 1m trong 30 phút)
Trang webwww.samsung.com/us/smartphones/galaxy-a53-5g/
Tham khảo[1][2][3][4][5]

Samsung Galaxy A53 5Gđiện thoại thông minh chạy hệ điều hành Android tầm trung do Samsung Electronics phát triển và sản xuất như một phần của dòng Galaxy A. Điện thoại được công bố vào ngày 17 tháng 3 năm 2022 tại sự kiện Samsung Galaxy Unpacked cùng với Galaxy A33 5GGalaxy A73 5G.[6][7][8]

Giá của điện thoại Galaxy A53 5G là 449 USD cho mô-đen 128 GB. Kích thước của màn hình là 6,5 inch và chạy trên bộ vi xử lý Exynos 5 nm của Samsung. Điện thoại có hệ thống bốn camera gồm camera chính 64 MP với camera trước 32 MP.[9]

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]
Mặt lưng của Samsung Galaxy A53 5G

Màn hình được làm bằng kính cường lực Corning Gorilla Glass 5. Mặt sau và mặt bên được làm bằng nhựa mờ.

Thiết kế của điện thoại thông minh này tương tự như mẫu máy tiền nhiệm của nó, nhưng giống như ở Samsung Galaxy A33 5GSamsung Galaxy A73 5G, mặt sau giờ đây hoàn toàn phẳng và phần nối giữa mặt sau và cụm camera được làm cong và mượt mà hơn. Galaxy A53 5G, không giống như Samsung Galaxy A52, không có giắc cắm âm thanh 3,5 mm. Ngoài ra Galaxy A53 5G còn có khả năng chống ẩm và bụi theo tiêu chuẩn IP67.

Cạnh dưới là cổng kết nối USB-C, loa ngoài, microphone và tùy phiên bản sẽ có khe cắm 1 SIM và thẻ nhớ microSD lên đến 1 TB hoặc khe cắm lai 2 SIM. Micrô thứ hai nằm trên đỉnh. Ở cạnh phải là các nút âm lượng và nút khóa điện thoại.

Máy được bán ra với 4 màu: đen (Đen Ghi Bí Ẩn), trắng (Trắng Ngọc Tinh Tế), xanh (Xanh Dưong Sôi Nổi) và cam (Cam Đào Cuốn Hút).[10]

Màu Tên
Đen Ghi Bí Ẩn
Trắng Ngọc Tinh Tế
Xanh Dưong Sôi Nổi
Cam Đào Cuốn Hút

Thông số kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần cứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Galaxy A53 5G là điện thoại thông minh có dạng máy dạng phiến, có kích thước 159,6 × 74,8 × 8,1 mm và nặng 189 gram.[1]

Máy được trang bị kết nối GSM, HSPA, LTE và 5G, Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac băng tần kép với Bluetooth 5.1, hỗ trợ Wi-Fi Direct và hỗ trợ hotspot với A2DP và LE, Galileo, GLONASS và QZSS và NFC. Nó có cổng USB Type-C 2.0. Nó có khả năng chống bụi và nước với chứng nhận IP67.

Màn hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Được trang bị màn hình Super AMOLED với kích thước 6,5 inch với camera đục lỗ loại Infinity-O, các góc bo tròn, độ phân giải FHD+ 1080 × 2400 px, với tốc độ tuơi lên đến 120 Hz được bảo vệ bởi Gorilla Glass 5.[11]

Pin lithium polymer 5000mAh không thể tháo rời và hỗ trợ sạc nhanh ở 25 W có nghĩa là thiết bị có pin dung lượng cao có thời gian sử dụng lâu giữa các lần sạc và có thể sạc nhanh khi cần.

Bộ vi xử lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Máy sở hữu chipset Samsung Exynos 1280 với CPU 8 nhân (2 nhân tốc độ 2.4 GHz + 6 nhân tốc độ 2 GHz) giúp thiết bị xử lý tốt các tác vụ nặng và tối ưu hóa mức tiêu thụ điện năng. Nó có bộ nhớ trong UFS loại 2 với dung lượng lưu trữ 128/256 GB và thẻ nhớ microSD có thể mở rộng lên đến 1 TB. RAM 6 GB hoặc 8 GB (tùy thuộc vào phiên bản đã chọn), cho phép chạy đa nhiệm mượt mà và chạy các ứng dụng đòi hỏi khắt khe.

Cụm camera sau của thiết bị có 4 camera, bao gồm camera chính 64 MP, camera góc siêu rộng 12 MP, camera macro 5 MP và camera độ sâu 5 MP. Các camera này hoạt động cùng nhau để chụp ảnh và quay video chất lượng cao từ các góc nhìn khác nhau. Ngoài độ phân giải cao của camera chính và góc nhìn rộng hơn của camera siêu rộng, camera macro được thiết kế để chụp ảnh cận cảnh các vật thể nhỏ, trong khi camera độ sâu ghi lại thông tin độ sâu để tạo ảnh ở chế độ chân dung với nền mờ hoặc thêm thông tin chuyên sâu vào các loại ảnh và video khác để có trải nghiệm phong phú hơn.[12]

Phần mềm

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện thoại đi kèm với Android 12, còn được gọi là "Snow Cone" và One UI 4.1, là giao diện người dùng độc quyền do Samsung phát triển.[13]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b GSMArena (17 tháng 3 năm 2022). “Samsung Galaxy A53 5G”. www.gsmarena.com.
  2. ^ Pocket Lint (17 tháng 3 năm 2022). “Samsung Galaxy A53 5G initial review: A mid-range winner?”. www.pocket-lint.com.
  3. ^ PhoneArena (17 tháng 3 năm 2022). “Samsung Galaxy A53 5G Specifications”. www.phonearena.com.
  4. ^ GIZMOCHINA (17 tháng 3 năm 2022). “Samsung Galaxy A53 5G”. www.gizmochina.com.
  5. ^ SAMMOBILE (17 tháng 3 năm 2022). “Samsung Galaxy A53 5G - Full device specifications”. www.sammobile.com.
  6. ^ Samsung Newsroom (17 tháng 3 năm 2022). “Galaxy A53 5G and Galaxy A33 5G: Awesome Mobile Experiences Open to Everyone”. news.samsung.com.
  7. ^ “Samsung Galaxy A73, A53 and A33 announced”. GSMArena. 17 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.
  8. ^ Engadget (17 tháng 3 năm 2022). “Samsung's Galaxy A53 offers 5G and a 120Hz screen for $450”. www.engadget.com.
  9. ^ Samantha Murphy Kelly. “Samsung's latest budget 5G smartphone takes on the iPhone SE”. CNN. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2022.
  10. ^ Iskra Petrova (28 tháng 4 năm 2022). “Galaxy A33 and Galaxy A53: all the official colors”. PhoneArena.
  11. ^ Techclanz. “Samsung Galaxy A53 5G With 6.46" FHD+ Infinity-O 120Hz AMOLED Display Gets Certified”. www.techclanz.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
  12. ^ Samsung Newsroom (21 tháng 3 năm 2022). “Samsung Launches Galaxy A53 5G with 64MP OIS Camera and 5nm Processor; Announces Exciting Pre-book Offers”. news.samsung.com.
  13. ^ Johnson, Allison (8 tháng 4 năm 2022). “Samsung Galaxy A53 5G review: a good deal gets better”. The Verge (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2022.
Tiền nhiệm:
Samsung Galaxy A52 5G
Samsung Galaxy A53 5G
2022
Kế nhiệm:
Samsung Galaxy A54 5G
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
Kinh nghiệm thuê xe và lái xe ở Mỹ
Kinh nghiệm thuê xe và lái xe ở Mỹ
Dịch vụ thuê xe ở Mỹ rất phát triển có rất nhiều hãng cho thuê xe như Avis, Alamo, Henzt
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó