AMOLED

AMOLED được sử dụng trên Samsung Galaxy A9S
Hình ảnh phóng lớn của màn hình AMOLED trên điện thoại thông minh Nexus One sử dung hệ màu RGBG của PenTile matrix family

AMOLED (tiếng Việt: công nghệ màn hình phát quang hữu cơ ma trận chủ động, là viết tắt của từ tiếng Anh active-matrix organic light-emitting diode, /ˈæmˌlɛd/) là một công nghệ hiển thị được sử dụng trong đồng hồ thông minh, thiết bị di động, máy tính xách tay, và TV. OLED mô tả một loại hình cụ thể của công nghệ hiển thị màn mỏng trong đó các hợp chất hữu cơ tạo thành vật liệu quang điện, và ma trận chủ động đề cập tới công nghệ đằng sau xếp địa chỉ các pixel.

Tính đến năm 2008, công nghệ AMOLED được sử dụng trong điện thoại di động, máy nghe nhạc và máy ảnh kĩ thuật số,[1] và tiếp tục tiến tới các ứng dụng sử dụng ít năng lượng, chi phí thấp và màn hình lớn (ví dụ như, 40-inch).[2][3][4]

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhược điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhược điểm (có lẽ là duy nhất) của màn hình AMOLED là việc độ sáng của nó vẫn chưa thể ngang bằng với các loại màn hình LCD, do đó trong điều kiện ánh sáng mặt trời, khả năng hiển thị của loại màn hình này vẫn còn đôi chút hạn chế. Samsung đã tìm cách khắc phục nhược điểm này bằng việc nghiên cứu công nghệ Super AMOLED, trong đó giảm bớt khoảng cách giữa các lớp màn hình AMOLED để hạn chế hiện tượng tán xạ ánh sáng, từ đó mang đến chất lượng hiển thị tốt hơn.

Phát triển trong tương lai

[sửa | sửa mã nguồn]

So sánh với các công nghệ khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuật ngữ tiếp thị

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Super AMOLED
  • Super AMOLED Advanced
  • Super AMOLED Plus
  • HD Super AMOLED
  • HD Super AMOLED Plus
  • Full HD Super AMOLED
  • Quad HD Super AMOLED

Tương lai

[sửa | sửa mã nguồn]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thiết bị thương mại sử dụng AMOLED gồm:[cần dẫn nguồn]

Đồng hồ thông minh

Điện thoại
Máy tính bảng
Máy chơi nhạc kĩ thuật số di động
Games consoles
Music production hardware
Máy ảnh kĩ thuật số[5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lee, Hyunkoo; Park, Insun; Kwak, Jeonghun; Yoon, Do Y.; Kallmann, Changhee Lee (2010). “Improvement of electron injection in inverted bottom-emission blue phosphorescent organic light emitting diodes using zinc oxide nanoparticles”. Applied Physics Letters. 96: 153306. doi:10.1063/1.3400224.
  2. ^ Kim, Yang Wan; Kwak, Won Kyu; Lee, Jae Yong; Choi, Wong Sik; Lee, Ki Yong; Kim, Sung Chul; Yoo, Eui Jin (2009). “40 Inch FHD AM-OLED Display with IR Drop Compensation Pixel Circuit”. SID Symposium Digest of Technical Papers. 40: 85. doi:10.1889/1.3256930.
  3. ^ Lee, Myung Ho; Seop, Song Myoung; Kim, Jong Soo; Hwang, Jung Ho; Shin, Hye Jin; Cho, Sang Kyun; Min, Kyoung Wook; Kwak, Won Kyu; Jung, Sun I; Kim, Chang Soo; Choi, Woong Sik; Kim, Sung Cheol; Yoo, Eu Jin (2009). “Development of 31-Inch Full-HD AMOLED TV Using LTPS-TFT and RGB FMM”. SID Symposium Digest of Technical Papers. 40: 802. doi:10.1889/1.3256911.
  4. ^ Hamer, John W.; Arnold, Andrew D.; Boroson, Michael L.; Itoh, Masahiro; Hatwar, Tukaram K.; Helber, Margaret J.; Miwa, Koichi; Levey, Charles I.; Long, Michael; Ludwicki, John E.; Scheirer, David C.; Spindler, Jeffrey P.; Van Slyke, Steven A. (2008). “System design for a wide-color-gamut TV-sized AMOLED display”. Journal of the Society for Information Display. 16: 3. doi:10.1889/1.2835033.
  5. ^ “Samsung Renews Mirrorless NX Camera System”. photographylife.com. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016.
  6. ^ “specification nx100 -samsung” (PDF). Samsung Electronics Co., Ltd. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Auto21-5” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Auto21-6” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “prin” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Auto21-7” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Auto21-8” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “powerOLED” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Auto21-9” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “sam” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Auto21-10” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Auto21-11” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Auto21-12” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Auto21-15” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Auto21-16” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Auto21-17” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Auto21-20” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> được định nghĩa trong <references> có tên “Auto21-20” không có nội dung.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Auto21-19” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.
Download anime Perfect Blue Vietsub
Download anime Perfect Blue Vietsub
Perfect Blue (tiếng Nhật: パーフェクトブルー; Hepburn: Pāfekuto Burū) là một phim điện ảnh anime kinh dị tâm lý
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Là một quyển sách tài chính nhẹ nhàng và gần gũi. Với những câu chuyện thú vị về thành công và thất bại của những chuyên trong lĩnh vực tài chính