Thành phố San Diego | |
---|---|
— Thành phố — | |
City of San Diego | |
Đường chân trời San Diego (trên), Cầu Coronado (giữa trái), viện bảo tàng tại Công viên Balboa (giữa phải), Khách sạn Coronado (dưới) | |
Tên hiệu: America's Finest City | |
Khẩu hiệu: Semper Vigilans (Latinh: "Cảnh giác luôn luôn") | |
Vị trí San Diego trong Quận San Diego | |
Vị trí tại Hoa Kỳ | |
Tọa độ: 32°42′54″B 117°09′45″T / 32,715°B 117,1625°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Tiểu bang | California |
Quận | San Diego |
Thành lập | ngày 16 tháng 7 năm 1769 |
Tổ chức | ngày 27 tháng 3 năm 1850 |
Đặt tên theo | Điđacô thành Alcalá |
Chính quyền | |
• Kiểu | Thị trưởng–hội đồng |
• Thành phần | Hội đồng Thành phố San Diego |
• Thị trưởng | Jerry Sanders (R) |
• City Attorney | Jan Goldsmith |
• Councillors | Danh sách |
Diện tích | |
• Thành phố | 372,1 mi2 (963,6 km2) |
• Đất liền | 324,3 mi2 (840,0 km2) |
• Mặt nước | 47,7 mi2 (123,5 km2) |
Độ cao | 72–400 ft (22 m) |
Dân số (2018)(hạng 9 tại Hoa Kỳ)[1] | |
• Thành phố | 1.425.976 |
• Mật độ | 41,750/mi2 (1.611,9/km2) |
• Vùng đô thị | 3.001.072 |
Tên cư dân | San Diegan |
Múi giờ | PST (UTC-8) |
• Mùa hè (DST) | PDT (UTC-7) |
Mã bưu điện | 92101–92117, 92101, 92104, 92105, 92110, 92113, 92116 |
Mã điện thoại | 619, 858 |
Thành phố kết nghĩa | Vladivostok, Alcalá de Henares, Campinas, Edinburgh, Jalalabad, Jeonju, León, City of Perth, Tuyền Châu, Đài Trung, Tema, Tijuana, Warszawa, Yên Đài, Yokohama, Thành phố Juárez, Cavite, City of Perth, Thành phố Cavite, Thành phố Panama |
Trang web | http://www.sandiego.gov/ |
San Diego là một thành phố duyên hải miền nam tiểu bang California, góc tây nam Hoa Kỳ lục địa, phía bắc biên giới México. Thành phố này là quận lỵ của Quận San Diego và là trung tâm kinh tế vùng đô thị San Diego—Carlsbad—San Marcos. Tính đến năm 2010 Thành phố San Diego có 1,301,617 người. San Diego là thành phố lớn thứ nhì trong tiểu bang California (sau thành phố Los Angeles), và lớn thứ tám tại Hoa Kỳ.
San Diego được thành lập vào năm 1602 trong thuộc địa Tân Tây Ban Nha đặt tên theo Thánh Điđacô ("San Diego" trong tiếng Tây Ban Nha). Trước khi người châu Âu đến lập nghiệp thì người thổ dân Kumeyaay và tổ tiên của họ đã cư ngụ trong vùng cách đây hơn 10,000 năm. Năm 1822, San Diego trở thành một phần của nước México mới giành độc lập. Sau Chiến tranh Mỹ-Mexico, thành phố đã được sáp nhập vào Hoa Kỳ.
Dùng đường bộ, San Diego cách Los Angeles 2½ giờ xe chạy về phía nam và nửa giờ xe về phía bắc từ Tijuana, Mexico.
Dữ liệu khí hậu của San Diego (Sân bay quốc tế San Diego) 1981−2010, cực độ 1874−nay | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °F (°C) | 88 (31) |
90 (32) |
99 (37) |
98 (37) |
98 (37) |
101 (38) |
100 (38) |
98 (37) |
111 (44) |
107 (42) |
100 (38) |
88 (31) |
111 (44) |
Trung bình ngày tối đa °F (°C) | 65.1 (18.4) |
65.0 (18.3) |
65.6 (18.7) |
67.5 (19.7) |
68.5 (20.3) |
70.8 (21.6) |
74.6 (23.7) |
76.4 (24.7) |
75.9 (24.4) |
72.8 (22.7) |
69.0 (20.6) |
64.7 (18.2) |
69.7 (20.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °F (°C) | 49.0 (9.4) |
50.7 (10.4) |
53.2 (11.8) |
55.9 (13.3) |
59.4 (15.2) |
62.0 (16.7) |
65.4 (18.6) |
66.7 (19.3) |
65.2 (18.4) |
60.6 (15.9) |
53.6 (12.0) |
48.4 (9.1) |
57.5 (14.2) |
Thấp kỉ lục °F (°C) | 25 (−4) |
34 (1) |
36 (2) |
39 (4) |
45 (7) |
50 (10) |
54 (12) |
54 (12) |
50 (10) |
43 (6) |
36 (2) |
32 (0) |
25 (−4) |
Lượng mưa trung bình inches (mm) | 1.98 (50) |
2.27 (58) |
1.81 (46) |
0.78 (20) |
0.12 (3.0) |
0.07 (1.8) |
0.03 (0.76) |
0.02 (0.51) |
0.15 (3.8) |
0.57 (14) |
1.01 (26) |
1.53 (39) |
10.34 (263) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.01 in) | 6.7 | 7.1 | 6.5 | 4.0 | 1.4 | 0.8 | 0.7 | 0.4 | 1.2 | 2.8 | 4.1 | 5.8 | 41.5 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 63.1 | 65.7 | 67.3 | 67.0 | 70.6 | 74.0 | 74.6 | 74.1 | 72.7 | 69.4 | 66.3 | 63.7 | 69.0 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 239.3 | 227.4 | 261.0 | 276.2 | 250.5 | 242.4 | 304.7 | 295.0 | 253.3 | 243.4 | 230.1 | 231.3 | 3.054,6 |
Phần trăm nắng có thể | 75 | 74 | 70 | 71 | 58 | 57 | 70 | 71 | 68 | 69 | 73 | 74 | 69 |
Nguồn: NOAA (độ ẩm, nắng 1961−1990)[2][3][4] |
Từ điển từ Wiktionary | |
Tập tin phương tiện từ Commons | |
Tin tức từ Wikinews | |
Danh ngôn từ Wikiquote | |
Văn kiện từ Wikisource | |
Tủ sách giáo khoa từ Wikibooks | |
Tài nguyên học tập từ Wikiversity |