Sao biến quang Delta Scuti

Sao biến quang Delta Scuti (đôi khi được gọi là sao lùn cepheid) là một ngôi sao biến quang thể hiện sự thay đổi độ sáng của nó do cả xung xuyên tâm và không xuyên tâm của bề mặt của ngôi sao. Các biến là nến tiêu chuẩn quan trọng và đã được sử dụng để thiết lập khoảng cách đến Đám mây Magellan lớn, cụm sao cầu, cụm mởTrung tâm Thiên hà.[1][2][3][4] Các biến tuân theo mối quan hệ độ sáng theo chu kỳ ở một số băng chuyền nhất định như các loại nến tiêu chuẩn khác như các sao biến quang Cepheid.[3][4][5][6] Sao biến quang SX Phoenicis thường được coi là một lớp con của các sao biến quang Delta Scuti có chứa các ngôi sao cũ và có thể được tìm thấy trong các cụm sao. Các sao biến quang SX Phe cũng tuân theo mối quan hệ độ sáng theo chu kỳ.[3][6] Các ngôi sao Ap dao động nhanh được phát hiện gần đây cũng là một lớp con của các biến Delta Scuti, được tìm thấy trên chuỗi chính.[7] Một lớp con cuối cùng là các sao biến quang Delta Scuti chuỗi chính trước (PMS).

Các khảo sát của OGLEMACHO đã phát hiện gần 3000 sao biến quang Delta Scuti trong Đám mây Magellan Lớn.[5][8] Dao động độ sáng điển hình là từ 0,003 đến 0,9 độ lớn trong V trong khoảng thời gian vài giờ, mặc dù biên độthời gian dao động có thể thay đổi lớn. Các ngôi sao thường A0 để F5 loại khổng lồ hoặc chuỗi chính sao. Các biến Delta Scuti có biên độ cao cũng được gọi là các ngôi sao AI V Bachelorum. Chúng là nguồn sao biến quang phong phú thứ hai trong Dải Ngân hà sau các sao lùn trắng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ McNamara, D. H.; Madsen, J. B.; Barnes, J.; Ericksen, B. F. (2000). The Distance to the Galactic Center, PASP
  2. ^ McNamara, D. Harold; Clementini, Gisella; Marconi, Marcella (2007). The Distance to the Galactic Center, AJ
  3. ^ a b c Majaess, D. J.; Turner, D. G.; Lane, D. J.; Henden, A. A.; Krajci, T. (2011). Anchoring the Universal Distance Scale Via a Wesenheit Template, Journal of the American Association of Variable Star Observers
  4. ^ a b Majaess, D. J.; Turner, D. G.; Lane, D. J.; Krajci, T. (2011). Deep Infrared ZAMS Fits to Benchmark Open Clusters Hosting Delta Scuti Stars, Journal of the American Association of Variable Star Observers
  5. ^ a b Poleski, R.; Soszyñski, I.; Udalski, A.; Szymañski, M. K.; Kubiak, M.; Pietrzyñski, G.; Wyrzykowski, Ł.; Szewczyk, O.; Ulaczyk, K. (2010). The Optical Gravitational Lensing Experiment. The OGLE-III Catalog of Variable Stars. VI. Delta Scuti Stars in the Large Magellanic Cloud, Acta Astronomica
  6. ^ a b Cohen, Roger E.; Sarajedini, Ata (2012). SX Phoenicis period-luminosity relations and the blue straggler connection, MNRAS
  7. ^ Kopacki, G.; Kołaczkowski, Z.; Pigulski, A. (2003). Variable stars in the globular cluster M 13, Acta Astronomica
  8. ^ Garg, A.; Cook, K. H.; Nikolaev, S.; Huber, M. E.; Rest, A.; Becker, A. C.; Challis, P.; Clocchiatti, A.; Miknaitis, G.; Minniti, D.; Morelli, L.; Olsen, K.; Prieto, J. L.; Suntzeff, N. B.; Welch, D. L.; Wood-Vasey, W. M. (2010). High-amplitude δ-Scutis in the Large Magellanic Cloud, AJ
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Ngoài diễn xuất, Park Gyu Young còn đam mê múa ba lê. Cô có nền tảng vững chắc và tiếp tục nuôi dưỡng tình yêu của mình với loại hình nghệ thuật này.
Nhật Bản xả nước phóng xạ đã qua xử lý ra biển có an toàn?
Nhật Bản xả nước phóng xạ đã qua xử lý ra biển có an toàn?
Phóng xạ hay phóng xạ hạt nhân là hiện tượng một số hạt nhân nguyên tử không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân
Bố cục chụp ảnh là gì?
Bố cục chụp ảnh là gì?
Bố cục chụp ảnh là cách chụp bố trí hợp lí các yếu tố/ đối tượng khác nhau trong một bức ảnh sao cho phù hợp với ý tưởng người chụp.
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Đầu chương, Kusakabe không hiểu cơ chế đằng sau việc hồi phục thuật thức bằng Phản chuyển thuật thức