Saskatchewan

Saskatchewan
Lá cờ tỉnh bang Saskatchewan Huy hiệu Saskatchewan
(Lá cờ Saskatchewan) (Huy hiệu Saskatchewan)
Khẩu hiệu: Multis E Gentibus Vires
(Tiếng Latinh: "Sức mạnh đến từ số đông")
Bản đồ chiếu Saskatchewan
Tỉnh bang và lãnh thổ của Canada
Thủ phủ Regina
Thành phố lớn nhất Saskatoon
Thủ hiến Scott Moe (Saskatchewan Party)
Tỉnh trưởng {{{Tỉnh trưởng}}}
Diện tích 651.036 km² (thứ 7)
 - Đất 591.670 km²
 - Nước 59.366 km² (9,1%)
Dân số (2018)
 - Dân số 1.162.062 (thứ 6)
 - Mật độ dân số 1.72 /km² (thứ 9)
Ngày gia nhập Canada
 - Ngày tháng 1 tháng 9 năm 1905
 - Thứ tự Thứ 8
Múi giờ UTC-6
Đại diện trong Quốc Hội
 - Số ghế Hạ viện 14
 - Số ghế Thượng viện 6
Viết tắt
 - Bưu điện SK
 - ISO 3166-2 CA-SK
Tiền tố cho bưu điện S
Website www.gov.sk.ca

Saskatchewan ( / s ə ˈ s k æ tʃ ə w ə n , s k æ tʃ w ə n / ( nghe )  sə- SKATCH -ə-wən ; tiếng Pháp Canada:  [saskatʃəwan] ) là một tỉnh ở miền Tây Canada , giáp với phía tây giáp Alberta, phía bắc giáp Lãnh thổ Tây Bắc, phía đông giáp Manitoba, phía đông bắc giáp Nunavut, và về phía nam giáp với các bang MontanaNorth Dakota của Hoa Kỳ. Saskatchewan và Alberta là những tỉnh không giáp biển duy nhất của Canada. Vào năm 2022, dân số của Saskatchewan ước tính là 1.214.618.  Gần 10% trong tổng diện tích 651.900 kilômét vuông (251.700 dặm vuông Anh) của Saskatchewan là nước ngọt, chủ yếu là sông, hồ chứa nước và hồ.

Cư dân chủ yếu sống ở nửa đồng cỏ phía nam của tỉnh, trong khi nửa phía bắc chủ yếu là rừng và dân cư thưa thớt. Khoảng một nửa sống ở thành phố lớn nhất tỉnh Saskatoon hoặc thủ phủ tỉnh Regina. Các thành phố đáng chú ý khác bao gồm Prince Albert, Moose Jaw , Yorkton , Swift Current , North Battleford , Estevan , Weyburn , Melfort và thành phố biên giới Lloydminster .  Tiếng Anh là ngôn ngữ chính của tỉnh, với 82,4% người dân Saskatchewan nói tiếng Anh như ngôn ngữ chính của họ.ngôn ngữ đầu tiên .

Saskatchewan đã có hàng ngàn năm là nơi sinh sống của các nhóm bản địa . Người châu Âu lần đầu tiên khám phá khu vực này vào năm 1690 và lần đầu tiên định cư tại khu vực này vào năm 1774. Nó trở thành một tỉnh vào năm 1905, được tách ra từ Lãnh thổ Tây Bắc rộng lớn , cho đến lúc đó bao gồm hầu hết các Đồng cỏ của Canada. Vào đầu thế kỷ 20, tỉnh được biết đến như một thành trì của nền dân chủ xã hội Canada; Chính phủ dân chủ-xã hội đầu tiên của Bắc Mỹ được bầu vào năm 1944 . Nền kinh tế của tỉnh dựa trên nông nghiệp , khai khoáng và năng lượng .

Saskatchewan hiện được điều hành bởi thủ tướng Scott Moe, một thành viên của Đảng Saskatchewan đã nắm quyền từ năm 2007.

Năm 1992, chính quyền liên bang và tỉnh đã ký một thỏa thuận yêu sách đất đai lịch sử với First Nations ở Saskatchewan.  Các quốc gia đầu tiên đã nhận được tiền bồi thường mà họ có thể sử dụng để mua đất trên thị trường mở cho các ban nhạc. Họ đã mua được khoảng 3.079 kilômét vuông (761.000 mẫu Anh; 1.189 dặm vuông Anh), đất dự trữ mới trong quá trình này. Một số Quốc gia đầu tiên đã sử dụng khu định cư của họ để đầu tư vào các khu vực đô thị, bao gồm ReginaSaskatoon.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Hướng dẫn du lịch Saskatchewan từ Wikivoyage

  • Encyclopedia of Saskatchewan
  • Archer, John H. Saskatchewan: A History. Saskatoon: Western Producer Prairie Books, 1980. 422 pp.
  • Bennett, John W. and Kohl, Seena B. Settling the Canadian-American West, 1890–1915 Lưu trữ tháng 7 28, 2020 tại Wayback Machine. University of Nebraska Press, 1995. 311 pp.
  • Waiser, Bill. Saskatchewan: A New History (2006)
  • Bocking, D. H., ed. Pages from the Past: Essays on Saskatchewan History. Saskatoon: Western Producer Prairie Books, 1979. 299 pp.
  • LaPointe, Richard and Tessier, Lucille. The Francophones of Saskatchewan: A History. Regina: University of Regina, Campion Coll., 1988. 329 pp.
  • Lipset, Seymour M. Agrarian Socialism: The Cooperative Commonwealth Federation in Saskatchewan: A Study in Political Sociology Lưu trữ tháng 7 2, 2020 tại Wayback Machine. University of California Press, 1950.
  • Martin, Robin Shades of Right: Nativist and Fascist Politics in Canada, 1920–1940, University of Toronto Press, 1992.
  • Porter, Jene M (2008). Perspectives of Saskatchewan. University of Manitoba Press. ISBN 978-0-88755-183-3. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  • Veldhuis, Niels (2009). Saskatchewan Prosperity: Building on Success. Fraser Institute. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Tỉnh và lãnh thổ tự trị của Canada
Tỉnh bang: Alberta | British Columbia | Đảo Hoàng tử Edward | Manitoba | New Brunswick | Newfoundland và Labrador | Nova Scotia | Ontario | Québec | Saskatchewan
Lãnh thổ tự trị: Các Lãnh thổ Tây Bắc | Nunavut | Yukon
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn mọi người lấy thành tựu ẩn từ ủy thác "Hương vị quê nhà" của NPC Tang Wen
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Một trong những câu đố đầu tiên bọn m sẽ gặp phải liên quan đến việc tìm ba chiếc chuông nằm rải rác xung quanh Hắc Toàn Phong.
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]