Regina, Saskatchewan

Regina
—  List of cities in Saskatchewan  —
City of Regina
Victoria Park, Regina
Victoria Park, Regina
Hiệu kỳ của Regina
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Regina
Huy hiệu
Tên hiệu: List of city nicknames in Canada#Saskatchewan [1]
Khẩu hiệuFloreat Regina
("Let Regina/the Queen Flourish")
Regina trên bản đồ Saskatchewan
Regina
Regina
Vị trí của Regina in Saskatchewan
Regina trên bản đồ Canada
Regina
Regina
Vị trí của Regina in Canada
Tọa độ: 50°27′17″B 104°36′24″T / 50,45472°B 104,60667°T / 50.45472; -104.60667
CountryCanada
Tỉnh và lãnh thổ của CanadaSaskatchewan
DistrictMunicipality of Sherwood
Established1882
Đặt tên theoVictoria của Liên hiệp Anh sửa dữ liệu
Chính quyền
 • List of mayors of Regina, SaskatchewanMichael Fougere
 • Governing bodyRegina City Council
 • House of Commons of Canada
 • Legislative Assembly of Saskatchewan
Diện tích
 • List of cities in Saskatchewan145,5 km2 (56,2 mi2)
 • Vùng đô thị3.408,26 km2 (1.315,94 mi2)
Độ cao577 m (1.893 ft)
Dân số (2011)
 • List of cities in Saskatchewan193,100 (List of the 100 largest municipalities in Canada by population)
 • Mật độ1.327,6/km2 (3.438,4/mi2)
 • Đô thị192,756[2]
 • Vùng đô thị210,556 (List of census metropolitan areas and agglomerations in Canada)
 • Mật độ vùng đô thị61,8/km2 (160,1/mi2)
Múi giờCentral (CST) (UTC−6)
Mã điện thoạiArea codes 306 and 639
Thành phố kết nghĩaBucharest, Ndola, Tế Nam, Fujioka, Gunma sửa dữ liệu
National Topographic System Map072I07
Geographical Names Board of Canada CodeHAIMP
Trang webhttp://www.regina.ca/

Regina [3][4] là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Saskatchewan. Đây là thành phố lớn thứ nhì tỉnh này và là một trung tâm văn hóa và thương mại cho nam Saskatchewan. Thành phố thuộc quản lý của Hội đồng thành phố Regina. Regina là thành phố nhà thờ Công giáo La Mã và Chính thống giáo Rumani. Giáo phận Regina và Giáo phận Anh giáo Qu'Appelle. Thành phố được bao quanh bởi Khu tự quản nông thôn Sherwood số 159. Trong năm 2013, Regina được bầu chọn là thành phố cỡ trung bình đáng sống tốt thứ sáu Canada (xếp thứ 17 tổng thể), bởi tạp chí MoneySense.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Canadian Geographic Kids!”. cgkids.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  2. ^ Population and dwelling counts, for Canada, provinces and territories, and population centres, 2011 and 2006 censuses: Saskatchewan. Statistics Canada. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013
  3. ^ “AISRI Dictionary Database Search--prototype version. Assiniboine”. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ “That's Raven Talk: Holophrastic Readings of Contemporary Indigenous Literatures”. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Đứa con đi hoang trở về: Khi tự do chỉ là lối thoát trong tâm tưởng
[Review sách] Đứa con đi hoang trở về: Khi tự do chỉ là lối thoát trong tâm tưởng
Có bao giờ cậu tự hỏi, vì sao con người ta cứ đâm đầu làm một việc, bất chấp những lời cảnh báo, những tấm gương thất bại trước đó?
Guide Potions trong Postknight
Guide Potions trong Postknight
Potions là loại thuốc tăng sức mạnh có thể tái sử dụng để hồi một lượng điểm máu cụ thể và cấp thêm một buff, tùy thuộc vào loại thuốc được tiêu thụ
Arcane - Liên minh huyền thoại
Arcane - Liên minh huyền thoại
Khi hai thành phố song sinh Piltover và Zaun ở thế mâu thuẫn gay gắt, hai chị em chiến đấu ở hai bên chiến tuyến cùng các công nghệ ma thuật và những niềm tin trái chiều.
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Sai lầm của 1 số newbie về việc build tướng như thế nào là tối ưu nhất vì chưa hiểu rõ role