Scorpion (album của Drake)

Scorpion
Album phòng thu của Drake
Thể loạiHip hop, R&B, pop
Thời lượng89:44
Hãng đĩaYoung Money Entertainment, Cash Money Records, Republic Records
Thứ tự album của Drake
Scary Hours
(2018)
Scorpion
(2018)
Đĩa đơn từ Scorpion
  1. "God's Plan"
    Phát hành: 19 tháng 1 năm 2018
  2. "Nice for What"
    Phát hành: 6 tháng 4 năm 2018

Scorpion là album phòng thu thứ năm của Drake, rapper người Canada. Album được phát hành vào ngày 29 tháng 6 năm 2018 dưới các nhãn đĩa Young Money Entertainment, Cash Money Records và Republic Records.[1][2][3][4] Scorpion là album kép gồm 25 ca khúc, mặt A là album hip hop, còn mặt B gồm các bài hát nhạc R&B và pop.[5]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2018) Hạng cao nhất
Album Úc (ARIA)[6] 1
Album Áo (Ö3 Austria)[7] 4
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[8] 3
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[9] 4
Album Canada (Billboard)[10] 1
Album Đan Mạch (Hitlisten)[11] 1
Album Hà Lan (Album Top 100)[12] 1
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[13] 1
Album Đức (Offizielle Top 100)[14] 8
Album Ý (FIMI)[15] 4
Album New Zealand (RMNZ)[16] 1
Album Na Uy (VG-lista)[17] 1
Album Bồ Đào Nha (AFP)[18] 22
Album Scotland (OCC)[19] 7
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[20] 48
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[21] 2
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[22] 1
Album Anh Quốc (OCC)[23] 1
UK R&B Albums (OCC)[24] 1
Hoa Kỳ Billboard 200[25] 1
Hoa Kỳ Top R&B/Hip-Hop Albums (Billboard)[26] 1

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Anh Quốc (BPI)[27] Bạc 60.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[28] Bạch kim 1.000.000double-dagger

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “champagnepapi on Instagram: "JUNE 29 2018 🦂". Instagram. ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
  2. ^ “Drake Confirms 'Scorpion' Album Details via Jacket”.
  3. ^ “Drake's New Album 'Scorpion' Is Coming In June”.
  4. ^ “Drake's 'Scorpion' Announcement Has Twitter Talking Zodiac Signs & Ryan Gosling's 'Drive' Jacket”.
  5. ^ Kim, Michelle (ngày 29 tháng 6 năm 2018). “5 Takeaways From Drake's New Double Album, Scorpion”. Pitchfork. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ "Australiancharts.com – Drake – Scorpion" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ "Austriancharts.at – Drake – Scorpion" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ "Ultratop.be – Drake – Scorpion" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ "Ultratop.be – Drake – Scorpion" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ "Drake Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ “Hitlisten.NU – Album Top-40 Uge 27, 2018”. Hitlisten. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ "Dutchcharts.nl – Drake – Scorpion" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ "Drake: Scorpion" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ "Offiziellecharts.de – Drake – Scorpion" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ "Italiancharts.com – Drake – Scorpion" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ "Charts.nz – Drake – Scorpion" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ "Norwegiancharts.com – Drake – Scorpion" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  18. ^ "Portuguesecharts.com – Drake – Scorpion" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  20. ^ "Spanishcharts.com – Drake – Scorpion" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Drake – Scorpion" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ "Swisscharts.com – Drake – Scorpion" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  23. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  24. ^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
  25. ^ "Drake Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ "Drake Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
  27. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Drake – Scorpion” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Scorpion vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  28. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Drake – Scorpion” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Awakened Horizon là nhân viên cơ khí được đánh thức thứ hai được thêm vào trò chơi và cũng là đơn vị Không quân được đánh thức thứ hai.
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Siargao là một hòn đảo phía Đông Nam Philippines, nổi tiếng với hình dáng giọt nước mắt tear-drop
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Những người càng tin vào điều này, cuộc sống của họ càng chịu nhiều trói buộc và áp lực