Scott Foley

Scott Foley
Foley vào tháng 4 năm 2015
SinhScott Kellerman Foley
15 tháng 7, 1972 (52 tuổi)
Kansas City, Kansas, Mỹ
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1995–nay
Phối ngẫu
Jennifer Garner
(cưới 2000⁠–⁠ld.2004)

Marika Domińczyk
(cưới 2007)
Con cái3

Scott Kellerman Foley (sinh ngày 15 tháng 7 năm 1972) là một nam diễn viên, đạo diễn người Mỹ.[1][2]

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú
2000 Scream 3 Roman Bridger
2000 Self Storage Zack Griffey
2001 Stealing Time Casey Shepard
2002 Below Steven Coors
2014 Let's Kill Ward's Wife Tom Bradford
2014 Mr Maple Leaf Max Wexler
2017 Naked Cody Favors

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú
1995 Sweet Valley High Zack
1997 Crowned and Dangerous Matt
1997 Step by Step Jeremy Beck
1998 Dawson's Creek Cliff Elliot
1998 Someone to Love Me Ian Hall
1998 Forever Love David
1998–2002 Felicity Noel Crane
1999 Zoe, Duncan, Jack and Jane Montana Kennedy
2002 Girls Club Wayne Henry
2002–2009 Scrubs Sean Kelly
2003 A.U.S.A. Adam Sullivan
2004 Jack & Bobby Lars Christopher
2005 House Hank Wiggen
2006 Firestorm: Last Stand at Yellowstone Clay Harding
2006–2009 The Unit Bob Brown
2009 The Last Templar Sean Daley
2009 Law & Order: Special Victims Unit Dalton Rindell
2009–2010 Cougar Town Jeff
2010 True Blue Peter Callahan
2010 Open Books Dylan
2010–2012 Grey's Anatomy Henry Burton
2011 The Doctor David
2011–2012 True Blood Patrick Devins
2013 The Goodwin Games Henry Goodwin
2013–2018 Scandal Jake Ballard
2015–2016 Undateable TV's Scott Foley
2016 Goldie & Bear Prince Charming
2017 Insecure Master Turnfellow
2017 Final Vision Jeffrey MacDonald

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Scott Foley”. TVGuide.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ “Acting Up”. alivemag.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Sau thảm kịch xảy ra với chị gái và ngôi làng của mình, Goblin Slayer được một mạo hiểm giả tộc Rhea cứu giúp
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.