Scyllarides

Scyllarides
Khoảng thời gian tồn tại: Ypresian–Recent
Scyllarides latus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Họ: Scyllaridae
Phân họ: Arctidinae
Chi: Scyllarides
Gill, 1898
Loài điển hình
Scyllarus aequinoctialis
Lund, 1793 [1]

Scyllarides là một chi tôm mũ ni trong họ Scyllaridae.

Đặc trưng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Scyllarides được phân loại thuộc về phân họ Arctidinae, phân biệt với các phân họ khác bởi sự hiện diện của các chân ngoài nhiều khớp trên cả ba chân hàm trên và một mặt lòng chân ba đốt ở hàm dưới. Chi duy nhất khác trong phân họ, Arctides, được phân biệt bằng cách có hình dạng mai được tinh xảo hơn, có thêm một gai phía sau mỗi mắt và một rãnh ngang trên đoạn đầu tiên của bụng. [2]

Lịch sử phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1849, Wilhem de Haan đã chia chi Scyllarus thành hai chi riêng biệt, ScyllarusArctus. Tuy nhiên, ông đã nhầm lẫn khi đưa loài Scyllarus điển hình vào chi Arctus. Điều này về sau được xác nhận bởi nhà ngư loại học Theodore Gill, người mà vào năm 1898 đã đồng nghĩa Arctus với Scyllarus, và đặt ra một chi mới Scyllarides để giữ loài mà De Haan đã đặt trong Scyllarus.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Scyllarides bao gồm các loài còn tồn tại sau:[4] [5]

  Ngoài ra, còn có 2 loài thuộc chi Scyllarides đã tuyệt chủng được biết đến từ Thế EocenChâu Âu:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lipke Holthuis (1951). “Proposed use of the plenary powers to render the generic name "Scyllarides" Gill,1898 (Class Crustacca, order Decapoda) the oldest available name for the species currently referred thereto”. Bulletin of Zoological Nomenclature (2): 81–82.
  2. ^ Lipke B. Holthuis (1991). “Key”. FAO Species Catalogue, Volume 13. Marine Lobsters of the World. FAO Fisheries Synopsis No. 125. Food and Agriculture Organization. ISBN 92-5-103027-8. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2024.
  3. ^ Lipke B. Holthuis (2002). “The Indo-Pacific scyllarine lobsters (Crustacea, Decapoda, Scyllaridae)” (PDF). Zoosystema. 24 (3): 499–683.
  4. ^ Lipke Holthuis (1991). FAO Species Catalogue, Volume 13. Marine Lobsters of the World. FAO Fisheries Synopsis No. 125. Food and Agriculture Organization. ISBN 92-5-103027-8.
  5. ^ Tin-Yam Chan (2010). S. H. Tan (biên tập). “Annotated checklist of the world's marine lobsters (Crustacea: Decapoda: Astacidea, Glypheidea, Achelata, Polychelida)” (PDF). The Raffles Bulletin of Zoology (Suppl 23): 153–181. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2012. |editor1= bị thiếu (trợ giúp)
  6. ^ Lipke Holthuis (1993). Scyllarides obtusus spec. nov., the scyllarid lobster of Saint Helena, Central South Atlantic (Crustacea: Decapoda Reptantia: Scyllaridae)”. Zoologische Mededelingen. 67 (36): 505–515.
  7. ^ Antonio de Angeli & Alessandro Garassino (2008). Pseudosquilla lessinea n. sp. (Crustacea, Stomatopoda, Pseudosquillidae) and Scyllarides bolcensis n. sp. (Crustacea, Decapoda, Scyllaridae) from the lower Eocene (Ypresian) of Monte Postale (Altissimo, Vicenza, NE Italy)”. Atti della Società Italiana di Scienze Naturali e del Museo Civico di Storia Naturale di Milano. 149 (2): 167–178.
  8. ^ Joe S. H. Collins & Jeff Saward (2006). “Three new genera and species of crabs from the Lower Eocene London Clay of Essex, England” (PDF). Bulletin of the Mizunami Fossil Museum. 33: 67–76.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Siargao là một hòn đảo phía Đông Nam Philippines, nổi tiếng với hình dáng giọt nước mắt tear-drop
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker (Kẻ dò tìm) là thuật ngữ dùng để chỉ một nhóm các người lính phản lực của Decepticon trong The Transformers