Holmén cùng với Dynamo Moskva năm 2016 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Rasmus Sebastian Holmén | ||
Ngày sinh | 29 tháng 4, 1992 | ||
Nơi sinh | Borås, Thụy Điển | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Willem II | ||
Số áo | 25 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2007 | Annelunds IF | ||
2007–2012 | IF Elfsborg | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2016 | IF Elfsborg | 75 | (3) |
2016–2019 | Dynamo Moscow | 86 | (0) |
2019– | Willem II | 25 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2015 | U-21 Thụy Điển | 12 | (0) |
2015– | Thụy Điển | 6 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 3 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 11 năm 2020 |
Rasmus Sebastian Holmén (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1992) là một trung vệ bóng đá người Thụy Điển được biết đến với khả năng chuyền và chọn vị trí tốt hiện tại thi đấu cho đội bóng Nga F.K. Dynamo Moskva.[1]
Holmén có màn ra mắt ở Allsvenskan vào ngày 22 tháng 4 năm 2013 trước Djurgårdens IF, thay cho Jon Jönsson bị chấn thương. Anh được triệu tập vào U-21 Thụy Điển để thi đấu với Thụy Sĩ và U-20 Cuba.[2]
Ngày 18 tháng 2 năm 2016, anh chuyển đến Nga cùng bản hợp đồng 3,5 năm với F.K. Dynamo Moskva.[3]
U-21 Thụy Điển
Sebastian là em trai của tiền vệ Đội tuyển quốc gia Thụy Điển Samuel Holmén.[4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
IF Elfsborg | 2012 | Allsvenskan | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 3 | 0 |
2013 | 19 | 1 | 3 | 0 | 6 | 1 | 28 | 2 | ||
2014 | 27 | 1 | 7 | 1 | 6 | 2 | 40 | 4 | ||
2015 | 29 | 0 | 6 | 0 | 5 | 0 | 40 | 0 | ||
Tổng cộng | 75 | 2 | 17 | 1 | 19 | 3 | 111 | 6 | ||
F.K. Dynamo Moskva | 2015–16 | Premier League | 10 | 0 | 0 | 0 | – | 10 | 0 | |
2016–17 | National League | 33 | 0 | 3 | 1 | – | 36 | 1 | ||
2017–18 | Premier League | 23 | 0 | 1 | 0 | – | 24 | 0 | ||
2018–19 | 20 | 0 | 2 | 0 | – | 22 | 0 | |||
Tổng cộng | 86 | 0 | 6 | 1 | 0 | 0 | 92 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 161 | 2 | 23 | 2 | 19 | 3 | 203 | 7 |