Serie A 2017–18

Giải bóng đá vô địch quốc gia Ý
Mùa giải2017–18
Thời gian19 tháng 8 năm 2017 –
20 tháng 5 năm 2018
Vô địchJuventus
Danh hiệu lần thứ 34
Xuống hạngCrotone
Hellas Verona
Benevento
Champions LeagueJuventus
Napoli
Roma
Internazionale
Europa LeagueLazio
Milan
Atalanta
Số trận đấu380
Số bàn thắng1.017 (2,68 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiMauro Icardi
Ciro Immobile
(mỗi người 29 bàn thắng)[1]
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Juventus 7–0 Sassuolo
(4 tháng 2 năm 2018)[2]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Hellas Verona 0–5 Fiorentina
(10 tháng 9 năm 2017)[3]
Cagliari 0–5 Napoli
(26 tháng 2 năm 2018)[2]
Sampdoria 0–5 Internazionale
(18 tháng 3 năm 2018)[4]
Hellas Verona 0–5 Atalanta
(18 tháng 3 năm 2018)[4]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtUdinese 2–6 Juventus
(22 tháng 10 năm 2017)
Lazio 6–2 Benevento
(31 tháng 3 năm 2018)[5]
Chuỗi thắng dài nhất12 trận[6]
Juventus
Chuỗi bất bại dài nhất18 trận[7]
Juventus
Chuỗi không
thắng dài nhất
18 trận[8]
Benevento
Chuỗi thua dài nhất14 trận[9]
Benevento
Trận có nhiều khán giả nhất78.328
Internazionale 3–2 Milan
(15 tháng 10 năm 2017)[10]
Trận có ít khán giả nhất7.000
Chievo 2–3 Bologna
(22 tháng 12 năm 2017)[10]
Số khán giả trung bình24.738[11]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Ý 2017–18 (hay còn gọi là Serie A 2017–18) là mùa giải thứ 116 của giải đấu bóng đá hàng đầu Ý. Mùa giải khởi tranh từ ngày 19 tháng 8 năm 2017 đến ngày 20 tháng 5 năm 2018.[12][13]

Juventus là đương kim vô địch 6 lần liên tiếp. Họ đã bảo vệ thành công chức vô địch để có lần thứ 7 liên tiếp vô địch giải đấu và đây là chức vô địch lần thứ 34 của họ tại giải đấu này.

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Thành phố Sân vận động Sức chứa Mùa giải 2016–17
Atalanta Bergamo Sân vận động Atleti Azzurri d'Italia 21.300 Thứ 4 tại Serie A
Benevento Benevento Sân vận động Ciro Vigorito 17.554 Vô địch play-off Serie B
Bologna Bologna Sân vận động Renato Dall'Ara 38.279 Thứ 15 tại Serie A
Cagliari Cagliari Sardegna Arena 16.233 Thứ 11 tại Serie A
Chievo Verona Sân vận động Marc'Antonio Bentegodi 38.402 Thứ 14 tại Serie A
Crotone Crotone Sân vận động Ezio Scida 16.547 Thứ 17 tại Serie A
Fiorentina Firenze Sân vận động Artemio Franchi 43.147 Thứ 8 tại Serie A
Genoa Genova Sân vận động Luigi Ferraris 36.685 Thứ 16 tại Serie A
Hellas Verona Verona Sân vận động Marc'Antonio Bentegodi 38.402 Thứ 2 tại Serie B
Internazionale Milano San Siro 80.018 Thứ 7 tại Serie A
Juventus Torino Sân vận động Allianz 41.507 Vô địch Serie A
Lazio Roma Sân vận động Olimpico 70.634 Thứ 5 tại Serie A
Milan Milano San Siro 80.018 Thứ 6 tại Serie A
Napoli Napoli Sân vận động San Paolo 60.240 Thứ 3 tại Serie A
Roma Roma Sân vận động Olimpico 70.634 Thứ 2 tại Serie A
Sampdoria Genova Sân vận động Luigi Ferraris 36.685 Thứ 10 tại Serie A
Sassuolo Sassuolo Sân vận động Mapei - Città del Tricolore
(Reggio Emilia)
23.717 Thứ 12 tại Serie A
SPAL Ferrara Sân vận động Paolo Mazza 13.020 Vô địch Serie B
Torino Torino Sân vận động Olympic Grande Torino 27.994 Thứ 9 tại Serie A
Udinese Udine Dacia Arena 25.144 Thứ 13 tại Serie A

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Juventus (C) 38 30 5 3 86 24 +62 95 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Napoli 38 28 7 3 77 29 +48 91
3 Roma 38 23 8 7 61 28 +33 77
4 Internazionale 38 20 12 6 66 30 +36 72[a]
5 Lazio 38 21 9 8 89 49 +40 72[a] Lọt vào vòng bảng Europa League[b]
6 Milan[c] 38 18 10 10 56 42 +14 64
7 Atalanta 38 16 12 10 57 39 +18 60 Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League[b]
8 Fiorentina 38 16 9 13 54 46 +8 57
9 Torino 38 13 15 10 54 46 +8 54
10 Sampdoria 38 16 6 16 56 60 −4 54
11 Sassuolo 38 11 10 17 29 59 −30 43
12 Genoa 38 11 8 19 33 43 −10 41
13 Chievo 38 10 10 18 36 59 −23 40[d]
14 Udinese 38 12 4 22 48 63 −15 40[d]
15 Bologna 38 11 6 21 40 52 −12 39
16 Cagliari 38 11 6 21 33 61 −28 39
17 SPAL 38 8 14 16 39 59 −20 38
18 Crotone (R) 38 9 8 21 40 66 −26 35 Xuống hạng chơi ở Serie B
19 Hellas Verona (R) 38 7 4 27 30 78 −48 25
20 Benevento (R) 38 6 3 29 33 84 −51 21
Nguồn: Serie A, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Bốc thăm.[17]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Internazionale xếp trên Lazio nhờ chỉ số đối đầu tốt hơn: Internazionale 0–0 Lazio, Lazio 2–3 Internazionale.
  2. ^ a b Juventus lọt vào vòng bảng Europa League với tư cách nhà vô địch Coppa Italia 2017-18. Tuy nhiên, vì họ đã lọt vào đấu trường châu Âu thông qua vị trí của họ tại giải quốc nội, suất dự dành cho đội vô địch cúp quốc gia được chuyển qua giải quốc nội.
  3. ^ Milan ban đầu bị cấm tham dự các giải đấu châu Âu vì vi phạm luật công bằng tài chính.[14] Họ đã nộp đơn kháng cáo lên Tòa án trọng tài thể thao, và lệnh cấm được bãi bỏ vào ngày 20 tháng 7 năm 2018.[15][16]
  4. ^ a b Chievo xếp trên Udinese nhờ chỉ số đối đầu tốt hơn: Chievo 1–1 Udinese, Udinese 1–2 Chievo.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Italian Serie A Statistics - ESPN FC”. ESPN FC. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ a b “Italian Serie A Statistics - ESPN FC”. www.espnfc.com. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ “Italian Serie A Statistics - ESPN FC”. www.espnfc.com. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ a b “Italian Serie A Statistics - ESPN FC”. www.espnfc.com. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ “Italian Serie A Statistics - ESPN FC”. www.espnfc.com. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ “Italian Serie A Statistics - ESPN FC”. www.espnfc.com. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ “Italian Serie A Statistics - ESPN FC”. www.espnfc.com. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
  8. ^ “Italian Serie A Statistics - ESPN FC”. www.espnfc.com. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  9. ^ “Italian Serie A Statistics - ESPN FC”. www.espnfc.com. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2017.
  10. ^ a b “Italian Serie A Statistics - ESPN FC”. www.espnfc.us. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  11. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên auto3
  12. ^ “Serie A schedule announced - Football Italia”. www.football-italia.net. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2020. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2018.
  13. ^ “All dates of 2017/18 season: no stop for Xmas, Super Cup on August 13”. repubblica.it (bằng tiếng italian). ngày 12 tháng 6 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  14. ^ “CFCB Adjudicatory Chamber renders AC Milan decision”. uefa.com. 27 tháng 6 năm 2018.
  15. ^ “Milan in Europa League: accolto il ricorso al Tas”. Corriere dello Sport. 20 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “AC Milan v. UEFA: CAS annuls the sanction and refers the case back to UEFA to issue a proportionate disciplinary measure” (PDF). Court of Arbitration for Sport. 20 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ “Norme organizzative interne della F.I.G.C. - Art. 51.6” (PDF) (bằng tiếng Ý). Italian Football Federation. 14 tháng 8 năm 2015. Truy cập 19 tháng Năm năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan