Serie B 1997–98

Bài viết này chứa thông tin về mùa giải 1997-98 của Serie B, giải đấu bóng đá cao thứ hai ở Ý.

Pos Đội Pld W D L GF GA GD Pts Lên xuống hạng
1 Salernitana (P) 38 19 15 4 65 32 +33 72 Lên Serie A
2 Venezia (P) 38 17 13 8 51 31 +20 64
3 Cagliari (P) 38 15 18 5 53 36 +17 63
4 Perugia (P) 38 15 17 6 52 35 +17 62 Tham dự

trận phân hạng

5 Torino 38 17 11 10 50 40 +10 62
6 Hellas Verona 38 15 8 15 51 38 +13 53
7 Reggina 38 13 14 11 37 41 −4 53
8 Treviso 38 12 16 10 43 42 +1 52
9 Genoa 38 14 9 15 50 53 −3 51
10 Reggiana 38 13 11 14 36 35 +1 50
11 Chievo 38 12 14 12 43 46 −3 50
12 Fidelis Andria 38 11 15 12 42 43 −1 48
13 Pescara 38 12 11 15 41 48 −7 47
14 Ravenna 38 11 12 15 41 43 −2 45
15 Monza 38 9 17 12 48 56 −8 44
16 Lucchese 38 11 11 16 35 47 −12 44
17 Foggia (R) 38 9 14 15 48 55 −7 41 Xuống Serie C1
18 Ancona (R) 38 8 16 14 49 61 −12 40
19 Padova (R) 38 8 12 18 30 49 −19 36
20 Castel di Sangro (R) 38 5 15 18 38 64 −26 30

Các kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách ANC CAG CDS CHV FAN FOG GEN LUC MON PAD PER PES RAV REA REG SAL TOR TRV VEN HEL
Ancona 4–1 1–1 3–2 2–0 3–2 4–3 0–1 0–1 0–0 2–2 0–0 0–2 1–1 2–3 3–3 1–0 4–4 0–1 0–0
Cagliari 3–0 1–1 2–2 3–0 1–1 1–1 3–1 2–2 1–0 0–0 2–0 2–1 0–0 2–0 1–1 2–2 2–0 1–1 2–1
Castel di Sangro 1–1 0–3 0–4 3–3 0–1 3–3 0–2 1–1 1–1 1–1 1–1 2–1 2–2 1–1 3–5 2–1 0–0 1–3 0–2
Chievo 0–1 2–1 1–1 1–1 1–1 0–1 3–1 1–1 1–1 1–1 2–2 2–0 1–0 1–0 1–1 0–2 1–0 1–1 2–0
Fidelis Andria 1–1 1–1 1–0 1–0 2–0 2–0 3–0 1–3 2–0 1–1 3–0 0–0 1–1 0–2 2–2 0–2 0–0 1–1 1–0
Foggia 2–2 1–1 2–0 0–1 2–1 3–1 2–2 5–1 2–0 1–1 1–0 2–2 0–2 3–2 2–0 0–3 0–0 1–2 0–0
Genoa 2–1 1–3 2–1 0–1 2–1 3–2 1–1 5–1 1–0 2–0 4–0 1–0 2–2 0–0 1–1 2–2 0–1 3–1 1–0
Lucchese 1–1 1–2 1–0 1–2 1–0 2–0 2–3 0–0 2–0 0–0 0–3 2–1 2–1 0–1 1–1 3–1 0–0 2–0 1–0
Monza 3–3 0–0 2–2 1–0 1–1 1–1 0–0 3–1 2–0 0–2 1–1 1–2 0–0 0–1 1–1 1–1 1–1 1–0 5–1
Padova 0–1 1–2 0–1 3–2 0–0 3–0 1–1 1–1 1–2 3–1 1–0 0–0 0–0 3–1 0–0 2–1 0–0 0–0 0–0
Perugia 1–1 1–1 1–0 3–0 4–1 2–2 1–0 1–0 3–2 1–3 1–1 2–1 2–0 0–1 1–1 2–1 2–1 2–0 2–1
Pescara 3–2 0–1 1–2 3–1 0–2 1–0 1–0 2–1 2–2 4–0 1–2 1–1 2–0 1–1 0–0 3–0 1–0 2–1 1–1
Ravenna 2–0 0–0 1–3 2–0 0–1 3–1 3–0 2–1 1–1 1–0 0–0 2–1 2–3 2–2 0–0 1–1 2–0 1–0 1–1
Reggiana 1–0 0–0 1–0 2–2 1–0 1–0 0–1 3–0 0–2 0–2 2–0 1–0 1–1 1–1 0–1 0–1 1–0 2–0 0–1
Reggina 2–1 2–2 2–1 0–0 2–3 0–0 2–0 0–0 1–0 3–0 0–1 0–0 1–0 1–0 1–0 2–2 0–0 1–1 0–3
Salernitana 3–2 1–0 1–0 2–3 1–1 3–2 2–1 1–1 4–1 2–0 2–0 5–1 1–0 4–0 2–0 2–1 4–0 0–0 2–0
Torino 1–1 3–0 4–1 1–1 2–1 1–1 2–1 1–0 1–0 2–1 0–0 0–1 1–0 1–0 2–0 1–0 4–0 0–4 2–1
Treviso 5–0 0–1 3–2 0–0 1–1 3–3 2–1 3–0 3–0 3–2 2–1 2–1 3–0 0–5 2–0 1–1 0–0 1–1 1–0
Venezia 1–1 2–2 3–0 2–0 1–1 1–0 2–0 0–0 4–2 3–0 2–0 3–0 2–1 2–1 4–0 0–3 0–0 0–0 1–0
Hellas Verona 2–0 2–1 0–0 4–0 2–1 3–2 4–0 2–0 3–2 5–1 0–1 2–0 4–2 0–1 1–1 0–2 4–0 1–1 0–1
Source: Almanacco Illustrato del Calcio - La Storia 1898-2004, Panini Edizioni, Modena, September 2005 Colours: Blue = home team win; Yellow = draw; Red = away team win.

Trận phân hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

AC Perugia thăng hạng 1998-99 Serie A.

Vua phá lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Bàn thắng Đội
Marco Di Vaio
21
Salernitana
Cosimo Francioso
18
Monza (14) Ravenna (4)
Marco Ferrante
18
Torino
Roberto Muzzi
17
Cagliari
Stefan Schwoch
14
Venezuela

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Nếu là người giàu cảm xúc, hẳn bạn sẽ nhận thấy nỗi buồn chiếm phần lớn. Điều này không có nghĩa là cuộc đời toàn điều xấu xa, tiêu cực
[Chap 1] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
[Chap 1] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
Truyện ngắn “Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu” (Phần 1)
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.