Mùa giải | 2019–20 |
---|---|
Thời gian | 23 tháng 8 năm 2019 – 20 tháng 8 năm 2020 |
Vô địch | Benevento |
Thăng hạng | Benevento Crotone Spezia (qua play-off) |
Xuống hạng | Perugia (qua play-out) Trapani Juve Stabia Livorno |
Số trận đấu | 390 |
Số bàn thắng | 979 (2,51 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Simy (20 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Benevento 5–0 Trapani (6 tháng 12 năm 2019) Cremonese 5–0 Trapani (16 tháng 2 năm 2020) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Juve Stabia 1–5 Ascoli (21 tháng 9 năm 2019) Virtus Entella 0–4 Benevento (ngày 22 tháng 2 năm 2020) Livorno 1–5 Crotone (24 tháng 7 năm 2020) Empoli 1–5 Cosenza (27 tháng 7 năm 2020) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Livorno 4–4 Virtus Entella (18 tháng 1 năm 2020) |
Chuỗi thắng dài nhất | 7 trận Benevento[1] |
Chuỗi bất bại dài nhất | 22 trận Benevento[2] |
Chuỗi không thắng dài nhất | 14 trận Livorno[3] |
Chuỗi thua dài nhất | 8 trận Livorno[4] |
Trận có nhiều khán giả nhất | 18.003 Salernitana 0–2 Benevento (16 tháng 9 năm 2019)[5] |
Trận có ít khán giả nhất | 1.521 Virtus Entella 1–1 Pordenone (9 tháng 11 năm 2019)[5][α] |
Tổng số khán giả | 1.544.371[5] |
Số khán giả trung bình | 5.872[5] |
← 2018–19 2020–21 → |
Serie B 2019–20 (còn được gọi là Serie BKT vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 88 của Serie B kể từ khi thành lập năm 1929.[7] Thể thức 20 đội quay trở lại sau 16 năm, kể từ mùa giải 2002–03. Giải đấu dự định được tổ chức từ 23 tháng 8 năm 2019 đến 14 tháng 5 năm 2020, tuy nhiên vào ngày 9 tháng 3 năm 2020, chính phủ Ý đã hoãn giải đấu đến ngày 3 tháng 4 năm 2020 vì đại dịch COVID-19 tại Ý.[6] Sau đó Serie B đã không trở lại như dự định vào ngày này.[8] Vào ngày 18 tháng 5, bóng đá Ý được thông báo sẽ trở lại đến ngày 14 June.[9] Ngày 28 tháng 5, Serie B lại được thông báo sẽ bắt đầu lại vào ngày 20 tháng 6.[10]
Mùa giải này sẽ có 20 đội trở lại, so với mùa trước chỉ có 19 đội.
|
Trong 5 đội thăng hạng, Pordenone là đội lần đầu được tham dự Serie B. Empoli và Frosinone trở lại Serie B chỉ sau 1 mùa ở Serie A.
Palermo bị loại khỏi Serie B do vi phạm tài chính.[11] Điều này được xác nhận vào ngày 12 tháng 7 năm 2019, Venezia được giữ lại Serie A mặc dù thua play-off trụ hạng (kết quả trận đấu play-off này bị hủy bỏ).[12]
Số đội | Vùng | Danh sách đội |
---|---|---|
3 | Campania | Benevento, Juve Stabia và Salernitana |
Tuscany | Empoli, Livorno và Pisa | |
Veneto | Chievo, Cittadella và Venezia | |
2 | Calabria | Cosenza và Crotone |
Liguria | Spezia và Virtus Entella | |
1 | Abruzzo | Pescara |
Friuli-Venezia Giulia | Pordenone | |
Lazio | Frosinone | |
Lombardy | Cremonese | |
Marche | Ascoli | |
Sicily | Trapani | |
Umbria | Perugia |
Đội | Chủ tịch | Huấn luyện viên | Trang phục | Tài trợ |
---|---|---|---|---|
Ascoli | Giuliano Tosti | Paolo Zanetti | Nike | Moretti Design, Air Fire |
Benevento | Oreste Vigorito | Filippo Inzaghi | Kappa | IVCP, Rillo Costruzioni |
Chievo | Luca Campedelli | Michele Marcolini | Givova | Coati, Mulish |
Cittadella | Andrea Gabrielli | Roberto Venturato | Mizuno | Ocsa, Gabrielli |
Cosenza | Eugenio Guarascio | Piero Braglia | Legea | 4.0, Volkswagen |
Cremonese | Paolo Rossi | Massimo Rastelli | Garman | Arinox |
Crotone | Gianni Vrenna | Giovanni Stroppa | Zeus | Envì Group, MetalCarpenteria |
Empoli | Fabrizio Corsi | Cristian Bucchi | Kappa | Sammontana, Igloo |
Frosinone | Maurizio Stirpe | Alessandro Nesta | Zeus | Banca Popolare del Frusinate, Confetti Maxtris |
Juve Stabia | Francesco Manniello | Fabio Caserta | Givova | Marigo |
Livorno | Aldo Spinelli | Roberto Breda | Legea | Gruppo Spinelli, Toremar |
Perugia | Massimiliano Santopadre | Massimo Oddo | Frankie Garage | Piccini, Vitakraft |
Pescara | Daniele Sebastiani | Luciano Zauri | Erreà | Sarni, Liofilchem |
Pisa | Giuseppe Corrado | Luca D'Angelo | Adidas | Tirrenica Mobilità, Pisa Top Team |
Pordenone | Mauro Lovisa | Attilio Tesser | Joma | Assiteca, Birra Castello |
Salernitana | Marco Mezzaroma Claudio Lotito |
Gian Piero Ventura | Zeus | |
Spezia | Andrea Corradino | Vincenzo Italiano | Acerbis | CA Carispezia |
Trapani | Giorgio Heller | Francesco Baldini | Joma | Liberty Lines, Tonno Auriga |
Venezia | Joe Tacopina | Alessio Dionisi | Nike | |
Virtus Entella | Antonio Gozzi | Roberto Boscaglia | Adidas | Duferco Energia, Kia Gecar |
Đội | Huấn luyện viên đi | Lý do | Ngày rời đội | Vị trí
trên BXH |
Thay thể bởi | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Perugia | Alessandro Nesta | Chuyển sang Frosinone | 21 tháng 5 năm 2019[13] | Vị trí
cuối mùa trước |
Massimo Oddo | 7 tháng 6 năm 2019[14] |
Pescara | Giuseppe Pillon | Từ chức | 26 tháng 5 năm 2019[15] | Luciano Zauri | 5 tháng 6 năm 2019[16] | |
Spezia | Pasquale Marino | Đồng thuận | 30 tháng 5 năm 2019[17] | Vincenzo Italiano | 19 tháng 6 năm 2019 | |
Chievo | Domenico Di Carlo | Chuyển sang Vicenza | 1 tháng 6 năm 2019 | Michele Marcolini | 4 tháng 7 năm 2019[18] | |
Frosinone | Marco Baroni | Đồng thuận | 2 tháng 6 năm 2019[19] | Alessandro Nesta | 17 tháng 6 năm 2019[20] | |
Ascoli | Vincenzo Vivarini | Bị sa thải | 5 tháng 6 năm 2019[21] | Paolo Zanetti | 7 tháng 6 năm 2019[22] | |
Empoli | Aurelio Andreazzoli | Chuyển sang Genoa | 13 tháng 6 năm 2019[23] | Cristian Bucchi | 18 tháng 6 năm 2019[24] | |
Benevento | Cristian Bucchi | Chuyển sang Empoli | 18 tháng 6 năm 2019 | Filippo Inzaghi | 22 tháng 6 năm 2019[25] | |
Trapani | Vincenzo Italiano | Chuyển sang Spezia | 19 tháng 6 năm 2019[26] | Francesco Baldini | 11 tháng 7 năm 2019[27] | |
Salernitana | Leonardo Menichini | Bị sa thải | 30 tháng 6 năm 2019 | Gian Piero Ventura | 30 tháng 6 năm 2019[28] | |
Venezia | Serse Cosmi | Hết hạn hợp đồng | 30 tháng 6 năm 2019 | Alessio Dionisi | 3 tháng 7 năm 2019[29] |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng, giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Benevento (C, P) | 38 | 26 | 8 | 4 | 67 | 27 | +40 | 86 | Thăng hạng đến Serie A |
2 | Crotone (P) | 38 | 20 | 8 | 10 | 63 | 40 | +23 | 68 | |
3 | Spezia (O, P) | 38 | 17 | 10 | 11 | 54 | 40 | +14 | 61 | Vào vòng play-off thăng hạng[a] |
4 | Pordenone | 38 | 16 | 10 | 12 | 48 | 46 | +2 | 58[b] | |
5 | Cittadella | 38 | 17 | 7 | 14 | 49 | 49 | 0 | 58[b] | |
6 | Chievo | 38 | 14 | 14 | 10 | 48 | 38 | +10 | 56 | |
7 | Empoli | 38 | 14 | 12 | 12 | 47 | 48 | −1 | 54[c] | |
8 | Frosinone | 38 | 14 | 12 | 12 | 41 | 38 | +3 | 54[c] | |
9 | Pisa | 38 | 14 | 12 | 12 | 49 | 45 | +4 | 54[c] | |
10 | Salernitana | 38 | 14 | 10 | 14 | 53 | 50 | +3 | 52 | |
11 | Venezia | 38 | 12 | 14 | 12 | 37 | 40 | −3 | 50 | |
12 | Cremonese | 38 | 12 | 13 | 13 | 42 | 43 | −1 | 49 | |
13 | Virtus Entella | 38 | 12 | 12 | 14 | 46 | 50 | −4 | 48 | |
14 | Ascoli | 38 | 13 | 7 | 18 | 50 | 58 | −8 | 46[d] | |
15 | Cosenza | 38 | 12 | 10 | 16 | 50 | 49 | +1 | 46[d] | |
16 | Perugia (R) | 38 | 12 | 9 | 17 | 38 | 49 | −11 | 45[e] | Vào vòng play-out xuống hạng[f] |
17 | Pescara (O) | 38 | 12 | 9 | 17 | 48 | 55 | −7 | 45[e] | |
18 | Trapani[g] (R) | 38 | 11 | 13 | 14 | 48 | 60 | −12 | 44 | Xuống hạng đến Serie C |
19 | Juve Stabia (R) | 38 | 11 | 8 | 19 | 47 | 63 | −16 | 41 | |
20 | Livorno (R) | 38 | 5 | 6 | 27 | 30 | 67 | −37 | 21 |
Các trận bị hoãn trong tuần không được đưa vào bảng xếp hạng, và được thêm ngay vào vòng sau khi đội thi đấu.
Đảm bảo vị trí được đá play-off thăng hạng hoặc có thể thăng hạng trực tiếp | |
Vô địch, Lên hạng Serie A | |
Lên hạng Serie A | |
Vào bán kết thăng hạng | |
Vào vòng sơ loại thăng hạng | |
Đá play-out xuống hạng | |
Xuống hạng Serie C | |
Xuống hạng Serie C |
Sáu đội sẽ thi đấu play-off tùy vào khác biệt điểm số giữa đội xếp thứ 3 và 4. Play-off bắt đầu bằng một vòng sơ loại giữa các đội xếp thứ 5 đến 8, tại sân nhà của đội xếp cao hơn. 2 đội thắng vòng sơ loại sẽ đấu với đội xếp thứ 3 và 4 tại 2 lượt bán kết. 2 đội thắng tại bán kết sẽ đấu 2 lượt chung kết để xác định đội thăng hạng Serie A. Đội xếp thứ hạng cao hơn được đá trận lượt về trên sân nhà.
Preliminary round | Semi-finals | Final | |||||||||||||||
8 | Frosinone | 0 | 2 | 2 | |||||||||||||
5 | Cittadella | 2 | 4 | Pordenone | 1 | 0 | 1 | ||||||||||
8 | Frosinone (s.h.p.) | 3 | 8 | Frosinone | 0 | 1 | 1 | ||||||||||
3 | Spezia | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||
6 | Chievo | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||
6 | Chievo (s.h.p.) | 1 | 3 | Spezia | 0 | 3 | 3 | ||||||||||
7 | Empoli | 1 |
Ba đội chót bảng phải xuống chơi tại Serie C mùa sau. Hai đội xếp thứ 16 và 17 đấu 2 lượt play-out xuống hạng, trận lượt về diễn ra trên sân của đội xếp thứ 16.
4 tháng 8 năm 2020 | Chievo | 1–1 (s.h.p.) | Empoli | Verona |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Chi tiết | Sân vận động: Marcantonio Bentegodi Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Davide Ghersini |
5 tháng 8 năm 2020 | Cittadella | 2–3 (s.h.p.) | Frosinone | Cittadella |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Chi tiết | Sân vận động: Pier Cesare Tombolato Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Simone Sozza |
8 tháng 8 năm 2020 | Chievo | 2–0 | Spezia | Verona |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Chi tiết |
|
Sân vận động: Marcantonio Bentegodi Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Riccardo Ros |
9 tháng 8 năm 2020 | Frosinone | 0–1 | Pordenone | Frosinone |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Benito Stirpe Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Luca Massimi |
11 tháng 8 năm 2020 | Spezia | 3–1 (TTS 3–3) |
Chievo | La Spezia |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Chi tiết | Sân vận động: Alberto Picco Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Eugenio Abbattista |
12 tháng 8 năm 2020 | Pordenone | 0–2 (TTS 1–2) |
Frosinone | Trieste |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Chi tiết |
|
Sân vận động: Nereo Rocco Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Manuel Volpi |
16 tháng 8 năm 2020 | Frosinone | 0–1 | Spezia | Frosinone |
---|---|---|---|---|
21:15 CEST (UTC+2) |
|
Chi tiết | Sân vận động: Benito Stirpe Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Francesco Fourneau |
20 tháng 8 năm 2020 | Spezia | 0–1 (TTS 1–1) |
Frosinone | La Spezia |
---|---|---|---|---|
21:15 CEST (UTC+2) | Chi tiết | Sân vận động: Alberto Picco Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Gianluca Sacchi |
Đội xếp thứ hạng cao hơn đá trận lượt về trên sân nhà. Nếu hòa sau 2 lượt, sẽ thi đấu 2 hiệp phụ và sút luân lưu. Đội thua cuộc phải xuống hạng.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Pescara | 3–3 (4–2 p) | Perugia | 2–1 | 1–2 (s.h.p.) |
10 tháng 8 năm 2020 | Pescara | 2–1 | Perugia | Pescara |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Chi tiết | Sân vận động: Adriatico – Giovanni Cornacchia Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Livio Marinelli |
14 tháng 8 năm 2020 | Perugia | 2–1 (s.h.p.) (TTS 3–3) (2–4 p) |
Pescara | Perugia |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Renato Curi Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Gianluca Aureliano |
Loạt sút luân lưu | ||||
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
1Cầu thủ ghi 1 bàn ở vòng play-out. |
Cầu thủ kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
1Cầu thủ có 1 kiến tạo ở vòng play-off. |
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Result | Ngày |
---|---|---|---|---|
Camillo Ciano | Frosinone | Trapani | 3–0 (H) Lưu trữ 2020-09-11 tại Wayback Machine | 30 tháng 10 năm 2019 |
Nicolas Viola | Benevento | Trapani | 5–0 (H) Lưu trữ 2020-09-11 tại Wayback Machine | 6 tháng 12 năm 2019 |
Marco Sau | Benevento | Ascoli | 4–0 (H) Lưu trữ 2020-09-11 tại Wayback Machine | 29 tháng 12 năm 2019 |
Andrey Galabinov | Spezia | Chievo | 3–1 (A)[liên kết hỏng] | 26 tháng 6 năm 2020 |
Simy | Crotone | Benevento | 3–0 (H)[liên kết hỏng] | 3 tháng 7 năm 2020 |
(H) – Sân nhà (A) – Sân khách
Thứ hạng | Thủ môn | Câu lạc bộ | Số trận sạch lưới |
Tuần |
---|---|---|---|---|
1 | Lorenzo Montipò | Benevento | 18 | 1, 3, 7–8, 10–11, 13–17, 19, 23, 25, 28–31 |
2 | Francesco Bardi2 | Frosinone | 17 | 8, 10–12, 14–16, 19, 21–26, 29 |
3 | Alberto Paleari | Cittadella | 14 | 3, 6–7, 9–12, 22, 25–26, 29–31, 37 |
Simone Scuffet1 | Spezia | 9, 11, 13, 15–16, 18, 22–23, 27, 29, 34, 36–37 | ||
5 | Luca Lezzerini | Venezia | 12 | 2, 5, 8, 12, 16, 19–20, 22, 29, 31, 35–36 |
Adrian Šemper1 | Chievo | 3, 8, 11, 15, 20, 24–25, 28, 31, 37–38 | ||
7 | Nikita Contini Baranovsky | Virtus Entella | 11 | 1–3, 10, 14–16, 18, 23, 28, 37 |
Alex Cordaz | Crotone | 1, 3, 5–6, 19–20, 23, 27, 30, 32, 34 | ||
Michele Di Gregorio1 | Pordenone | 2, 7, 9, 13, 15, 19, 26, 28–29, 31 | ||
10 | Nicola Ravaglia | Cremonese | 10 | 5–6, 20, 24, 26, 28, 32, 34–36 |
1Thủ môn giữ sạch lưới 1 trận ở vòng play-off.
2Thủ môn giữ sạch lưới 2 trận ở vòng play-off.