Serie A 2018–19

Serie A
Mùa giải2018–19
Thời gian18 tháng 8 năm 2018 –
26 tháng 5 năm 2019
Vô địchJuventus
Lần thứ 35
Xuống hạngEmpoli
Frosinone
Chievo
Champions LeagueJuventus
Napoli
Atalanta
Internazionale
Europa LeagueLazio
Roma
Torino
Số trận đấu380
Số bàn thắng1.019 (2,68 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiFabio Quagliarella
(26 bàn)[1]
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Fiorentina 6–1 Chievo
(26 tháng 8 năm 2018)
Internazionale 5–0 Genoa
(3 tháng 11 năm 2018)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Frosinone 0–5 Sampdoria
(15 tháng 9 năm 2018)
Frosinone 0–5 Atalanta
(20 tháng 1 năm 2019)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtSassuolo 5–3 Genoa
(2 tháng 9 năm 2018)
Sassuolo 2–6 Atalanta
(29 tháng 12 năm 2018)
Sassuolo 3–5 Sampdoria
(16 tháng 3 năm 2019)
Chuỗi thắng dài nhất8 trận
Juventus
Chuỗi bất bại dài nhất27 trận
Juventus
Chuỗi không
thắng dài nhất
18 trận
Chievo
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Chievo
Trận có nhiều khán giả nhất78.725
Internazionale 1–0 Milan
(21 tháng 10 năm 2018)
Trận có ít khán giả nhất7.000
SPAL 1–0 Parma
(26 tháng 8 năm 2018)
(diễn ra ở Bologna)
Số khán giả trung bình24.931

Serie A 2018–19 (được biết đến với tên gọi là Serie A TIM vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 117 của giải đấu bóng đá hàng đầu nước Ý. Juventus là đương kim vô địch 7 lần và đã bảo vệ chức vô địch sau chiến thắng trước Fiorentina vào ngày 20 tháng 4 năm 2019. Mùa giải diễn ra từ ngày 18 tháng 8 năm 2018 đến ngày 26 tháng 5 năm 2019.[2]

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Mùa giải 2017–18
Atalanta Bergamo Sân vận động Atleti Azzurri d'Italia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng21,300 Đứng thứ 7 ở Serie A
Bologna Bologna Sân vận động Renato Dall'Ara &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,279 Đứng thứ 15 ở Serie A
Cagliari Cagliari Sân vận động Sardegna &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,233 Đứng thứ 16 ở Serie A
Chievo Verona Sân vận động Marc'Antonio Bentegodi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,402 Đứng thứ 13 ở Serie A
Empoli Empoli Sân vận động Carlo Castellani &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,284 Vô địch Serie B
Fiorentina Florence Sân vận động Artemio Franchi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng43,147 Đứng thứ 8 ở Serie A
Frosinone Frosinone Sân vận động Benito Stirpe &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,227 Thắng vòng playoff Serie B
Genoa Genoa Sân vận động Luigi Ferraris &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,685 Đứng thứ 12 ở Serie A
Internazionale Milan San Siro &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng80,018 Đứng thứ 4 ở Serie A
Juventus Turin Sân vận động Juventus &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng41,507 Vô địch Serie A
Lazio Rome Sân vận động Olimpico &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng72,698 Đứng thứ 5 ở Serie A
Milan Milan San Siro &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng80,018 Đứng thứ 6 ở Serie A
Napoli Naples Sân vận động San Paolo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng60,240 Đứng thứ 2 ở Serie A
Parma Parma Sân vận động Ennio Tardini &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,906 Đứng thứ 2 ở Serie B
Roma Rome Sân vận động Olimpico &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng72,698 Đứng thứ 3 ở Serie A
Sampdoria Genoa Sân vận động Luigi Ferraris &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,685 Đứng thứ 10 ở Serie A
Sassuolo Sassuolo Sân vận động Mapei - Città del Tricolore
(Reggio Emilia)
&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng23,717 Đứng thứ 11 ở Serie A
SPAL Ferrara Sân vận động Paolo Mazza &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,164 Đứng thứ 17 ở Serie A
Torino Turin Sân vận động Olimpico Grande Torino &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,994 Đứng thứ 9 ở Serie A
Udinese Udine Sân vận động Friuli &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng25,132 Đứng thứ 14 ở Serie A

Thành viên và áo đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ
Atalanta Ý Gian Piero Gasperini Argentina Alejandro Gómez Joma Radici Group
Bologna Serbia Siniša Mihajlović Thụy Sĩ Blerim Džemaili Macron Liu·Jo
Cagliari Ý Rolando Maran Ý Daniele Dessena Macron Ichnusa
Chievo Ý Domenico Di Carlo Ý Sergio Pellissier Givova Paluani
Empoli Ý Giuseppe Iachini Ý Manuel Pasqual Kappa Computer Gross
Fiorentina Ý Stefano Pioli Argentina Germán Pezzella Le Coq Sportif Save The Children
Frosinone Ý Marco Baroni Ý Daniel Ciofani Zeus Sport Banca Popolare del Frusinate
Genoa Ý Cesare Prandelli Ý Domenico Criscito Lotto Giocheria
Internazionale Ý Luciano Spalletti Argentina Mauro Icardi Nike Pirelli
Juventus Ý Massimiliano Allegri Ý Giorgio Chiellini Adidas Jeep
Lazio Ý Simone Inzaghi Bosna và Hercegovina Senad Lulić Macron Marathonbet
Milan Ý Gennaro Gattuso Ý Alessio Romagnoli Puma[3][4] Fly Emirates
Napoli Ý Carlo Ancelotti Slovakia Marek Hamšík Kappa Lete
Parma Ý Roberto D'Aversa Bồ Đào Nha Bruno Alves Erreà Cetilar
Roma Ý Eusebio Di Francesco Ý Daniele De Rossi Nike Qatar Airways
Sampdoria Ý Marco Giampaolo Ý Fabio Quagliarella Joma Invent Energy
Sassuolo Ý Roberto De Zerbi Ý Francesco Magnanelli Kappa Mapei
SPAL Ý Leonardo Semplici Ý Mirco Antenucci Macron Tassi Group
Torino Ý Walter Mazzarri Ý Andrea Belotti Kappa Suzuki
Udinese Ý Davide Nicola Thụy Sĩ Valon Behrami Macron Dacia

Sự thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên cũ Lí do rời đi Ngày rời đi Vị trí trên bảng xếp hạng Thay thế bởi Ngày bổ nhiệm
Napoli Ý Maurizio Sarri Hai bên đạt thoả thuận 23 tháng 5 năm 2018[5] Trước mùa giải Ý Carlo Ancelotti 23 tháng 5 năm 2018[6]
Bologna Ý Roberto Donadoni 24 tháng 5 năm 2018[7] Ý Filippo Inzaghi 13 tháng 6 năm 2018[8]
Cagliari Uruguay Diego López 30 tháng 5 năm 2018[9] Ý Rolando Maran 7 tháng 6 năm 2018[10]
Sassuolo Ý Giuseppe Iachini 5 tháng 6 năm 2018[11] Ý Roberto De Zerbi 13 tháng 6 năm 2018[12]
Udinese Croatia Igor Tudor 7 tháng 6 năm 2018 Tây Ban Nha Julio Velázquez 7 tháng 6 năm 2018[13]
Chievo Ý Lorenzo D'Anna Bị sa thải 9 tháng 10 năm 2018[14] Thứ 20 Ý Gian Piero Ventura 10 tháng 10 năm 2018[15]
Genoa Ý Davide Ballardini Bị sa thải 9 tháng 10 năm 2018[16] Thứ 11 Croatia Ivan Jurić 9 tháng 10 năm 2018[16]
Empoli Ý Aurelio Andreazzoli Bị sa thải 5 tháng 11 năm 2018[17] Thứ 18 Ý Giuseppe Iachini 6 tháng 11 năm 2018[18]
Chievo Ý Gian Piero Ventura Từ chức, quyết định đồng thuận 13 tháng 11 năm 2018[19] Thứ 20 Ý Domenico Di Carlo 13 tháng 11 năm 2018[20]
Udinese Tây Ban Nha Julio Velázquez Bị sa thải 13 tháng 11 năm 2018 Thứ 17 Ý Davide Nicola 13 tháng 11 năm 2018[21]
Genoa Croatia Ivan Jurić 7 tháng 12 năm 2018[22] Thứ 14 Ý Cesare Prandelli 7 tháng 12 năm 2018[22]
Frosinone Ý Moreno Longo 19 tháng 12 năm 2018[23] Thứ 19 Ý Marco Baroni 19 tháng 12 năm 2018[24]
Bologna Ý Filippo Inzaghi 28 tháng 1 năm 2019[25] Thứ 18 Serbia Siniša Mihajlović 28 tháng 1 năm 2019[25]

Bảng xếp hạng giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Juventus 23 20 3 0 49 15 +34 63 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Napoli 23 16 4 3 42 18 +24 52
3 Internazionale 23 13 4 6 32 16 +16 43
4 Milan 23 10 9 4 32 21 +11 39
5 Atalanta 23 11 5 7 50 31 +19 38 Lọt vào vòng bảng Europa League
6 Roma 23 10 8 5 44 30 +14 38 Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League
7 Lazio 23 11 5 7 32 25 +7 38
8 Torino 23 8 10 5 28 22 +6 34
9 Sampdoria 23 9 6 8 39 30 +9 33
10 Fiorentina 23 7 11 5 33 25 +8 32
11 Sassuolo 23 7 9 7 34 36 −2 30
12 Parma 23 8 5 10 24 31 −7 29
13 Genoa 23 6 7 10 30 40 −10 25
14 SPAL 23 5 7 11 20 32 −12 22
15 Cagliari 23 4 9 10 19 34 −15 21
16 Udinese 23 4 7 12 18 31 −13 19
17 Bologna 23 3 9 11 18 35 −17 18
18 Empoli 23 4 6 13 27 45 −18 18 Xuống hạng chơi ở Serie B
19 Frosinone 23 3 7 13 17 43 −26 16
20 Chievo[a] 23 1 9 13 19 47 −28 9
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10 tháng 2 năm 2019. Nguồn: Serie A, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Bốc thăm.[27]
Ghi chú:
  1. ^ Chievo bị trừ 3 điểm sau khi bị kết tội gian lận kế toán.[26]

Vị trí theo vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau khi hoàn thành mỗi vòng đấu.

Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
Atalanta14613131416171514108911769987755666665556544433
Bologna1614181818181516171717161818181818181818181817181818181817181717161415131210
Cagliari1915121216161713141214131313131314131313151515141414141412131212101112121315
Chievo1420202020202020202020202020202020202020202020202020202020202020202020202020
Empoli21081617171818181818181717141415161717171718171717171718171818181818181718
Fiorentina108353537668910121210710101099108910101010101010111213141516
Frosinone2016191919191919191919191919191919191919191919191919191919191919191919191919
Genoa11915711761191013141414151613141414131313131212131111121315151616171817
Internazionale17117159653322333333333333334433333333344
Juventus31111111111111111111111111111111111111
Lazio15191685474445445554446877788876677888888
Milan12171414121311101254554445654444443344444475555
Napoli42532222233222222222222222222222222222
Parma81217171012109111312116910121212129121212121313111213141414141514151414
Roma55991410967896778710765566555557765656666
Sampdoria131813489855711121210119657868910109998999999999
Sassuolo66264348896788988111112111111111111121314111111121010101011
SPAL7342681314131515151515161516151616141414161516161515151613131311111113
Torino1813101015151212101171011661111891110108977789888767777
Udinese9711117111415161616171616171717171515161616151615151616161516171717161612
Đội dẫn đầu
Vòng bảng UEFA Champions League
Vòng bảng UEFA Europa League
Vòng loại thứ hai UEFA Europa League
Xuống hạng chơi ở Serie B

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách ATA BOL CAG CHV EMP FIO FRO GEN INT JUV LAZ MIL NAP PAR ROM SAM SAS SPA TOR UDI
Atalanta 4–1 0–1 1–1 0–0 3–1 4–0 2–1 4–1 2–2 1–0 1–3 1–2 3–0 3–3 0–1 3–1 2–1 0–0 2–0
Bologna 1–2 2–0 3–0 3–1 0–0 0–4 1–1 0–3 0–1 0–2 0–0 3–2 4–1 2–0 3–0 2–1 0–1 2–2 2–1
Cagliari 0–1 2–0 2–1 2–2 2–1 1–0 1–0 2–1 0–2 1–2 1–1 0–1 2–1 2–2 0–0 2–2 2–1 0–0 1–2
Chievo 1–5 2–2 0–3 0–0 3–4 1–0 0–0 1–1 2–3 1–1 1–2 1–3 1–1 0–3 0–0 0–2 0–4 0–1 0–2
Empoli 3–2 2–1 2–0 2–2 1–0 2–1 1–3 0–1 1–2 0–1 1–1 2–1 3–3 0–2 2–4 3–0 2–4 4–1 2–1
Fiorentina 2–0 0–0 1–1 6–1 3–1 0–1 0–0 3–3 0–3 1–1 0–1 0–0 0–1 1–1 3–3 0–1 3–0 1–1 1–0
Frosinone 0–5 0–0 1–1 0–0 3–3 1–1 1–2 1–3 0–2 0–1 0–0 0–2 3–2 2–3 0–5 0–2 0–1 1–2 1–3
Genoa 3–1 1–0 1–1 2–0 2–1 0–0 0–0 0–4 2–0 2–1 0–2 1–2 1–3 1–1 1–1 1–1 1–1 0–1 2–2
Internazionale 0–0 0–1 2–0 2–0 2–1 2–1 3–0 5–0 1–1 0–1 1–0 1–0 0–1 1–1 2–1 0–0 2–0 2–2 1–0
Juventus 1–1 2–0 3–1 3–0 1–0 2–1 3–0 1–1 1–0 2–0 2–1 3–1 3–3 1–0 2–1 2–1 2–0 1–1 4–1
Lazio 1–3 3–3 3–1 1–2 1–0 1–0 1–0 4–1 0–3 1–2 1–1 1–2 4–1 3–0 2–2 2–2 4–1 1–1 2–0
Milan 2–2 2–1 3–0 3–1 3–0 0–1 2–0 2–1 2–3 0–2 1–0 0–0 2–1 2–1 3–2 1–0 2–1 0–0 1–1
Napoli 1–2 3–2 2–1 0–0 5–1 1–0 4–0 1–1 4–1 1–2 2–1 3–2 3–0 1–1 3–0 2–0 1–0 0–0 4–2
Parma 1–3 0–0 2–0 1–1 1–0 1–0 0–0 1–0 0–1 1–2 0–2 1–1 0–4 0–2 3–3 2–1 2–3 0–0 2–2
Roma 3–3 2–1 3–0 2–2 2–1 2–2 4–0 3–2 2–2 2–0 3–1 1–1 1–4 2–1 4–1 3–1 0–2 3–2 1–0
Sampdoria 1–2 4–1 1–0 2–0 1–2 1–1 0–1 2–0 0–1 2–0 1–2 1–0 3–0 2–0 0–1 0–0 2–1 1–4 4–0
Sassuolo 2–6 2–2 3–0 4–0 3–1 3–3 2–2 5–3 1–0 0–3 1–1 1–4 1–1 0–0 0–0 3–5 1–1 1–1 0–0
SPAL 2–0 1–1 2–2 0–0 2–2 1–4 0–3 1–1 1–2 2–1 1–0 2–3 1–2 1–0 2–1 1–2 0–2 0–0 0–0
Torino 2–0 2–3 1–1 3–0 3–0 1–1 3–2 2–1 1–0 0–1 3–1 2–0 1–3 1–2 0–1 2–1 3–2 1–0 1–0
Udinese 1–3 2–1 2–0 1–0 3–2 1–1 1–1 2–0 0–0 0–2 1–2 0–1 0–3 1–2 1–0 1–0 1–1 3–2 1–1
Nguồn: Serie A
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Thống kê mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
XH Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn
thắng[28]
1 Ý Fabio Quagliarella Sampdoria 26
2 Colombia Duván Zapata Atalanta 23
3 Ba Lan Krzysztof Piątek Genoa/Milan1 22
4 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo Juventus 21
5 Ba Lan Arkadiusz Milik Napoli 17
6 Ý Francesco Caputo Empoli 16
Bỉ Dries Mertens Napoli
Ý Leonardo Pavoletti Cagliari
Ý Andrea Petagna SPAL
10 Ý Andrea Belotti Torino 15
Ý Ciro Immobile Lazio

1 Piątek chơi cho Genoa cho đến lượt trận thứ 20 và ghi được 13 bàn.

Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
XH Cầu thủ Câu lạc bộ Kiến
tạo[29]
1 Argentina Alejandro Gómez Atalanta 11
Bỉ Dries Mertens Napoli
3 Tây Ban Nha José Callejón Napoli 10
Tây Ban Nha Suso Milan
5 Argentina Rodrigo De Paul Udinese 8
Ý Manuel Lazzari SPAL
Ý Fabio Quagliarella Sampdoria
Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo Juventus
9 Slovenia Josip Iličić Atalanta 7
Bosna và Hercegovina Rade Krunić Empoli
Thổ Nhĩ Kỳ Cengiz Ünder Roma
Colombia Duván Zapata Atalanta

Các cầu thủ ghi hat-trick

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Kết quả Ngày
Slovenia Josip Iličić Atalanta Chievo 5–1 (A) Lưu trữ 2021-01-21 tại Wayback Machine 21 tháng 10 năm 2018
Bỉ Dries Mertens Napoli Empoli 5–1 (H) Lưu trữ 2021-01-21 tại Wayback Machine 2 tháng 11 năm 2018
Colombia Duván Zapata Atalanta Udinese 3–1 (A) Lưu trữ 2021-01-21 tại Wayback Machine 9 tháng 12 năm 2018
Slovenia Josip Iličić Atalanta Sassuolo 6–2 (A) Lưu trữ 2021-01-21 tại Wayback Machine 29 tháng 12 năm 2018
Colombia Duván Zapata4 Atalanta Frosinone 5–0 (A) Lưu trữ 2021-01-21 tại Wayback Machine 20 tháng 1 năm 2019
Ghi chú

4 Cầu thủ ghi 4 bàn; (H) – Nhà (A) – Khách

Số đội theo vùng

[sửa | sửa mã nguồn]
Số đội Vùng (Các) đội
4  Emilia-Romagna Bologna, Parma, SassuoloSPAL
3  Lazio Frosinone, LazioRoma
 Lombardy Atalanta, InternazionaleMilan
2  Liguria GenoaSampdoria
 Piedmont JuventusTorino
 Tuscany EmpoliFiorentina
1  Campania Napoli
 Friuli-Venezia Giulia Udinese
 Sardinia Cagliari
 Veneto Chievo

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Player Statistics”. Lega Nazionale Professionisti Serie A. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ “Serie A and Coppa Italia changes for 2018/19 confirmed - Forza Italian Football”. forzaitalianfootball.com.
  3. ^ “PUMA AND AC MILAN ANNOUNCE LONG-TERM PARTNERSHIP” (Thông cáo báo chí). A.C. Milan. ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ “AC Milan sign deal with PUMA”. ESPN FC. ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2018.
  5. ^ “Official: Napoli part with Sarri - Football Italia”. Football-italia.net. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Bảy năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ “Official: Napoli appoint Ancelotti - Football Italia”. Football-italia.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ “Official: Donadoni leaves Bologna - Football Italia”. Football-italia.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “Bologna appoint Inzaghi - Football Italia”. Football-italia.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Official: Lopez to leave Cagliari - Football Italia”. Football-italia.net. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Bảy năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “Official: Cagliari appoint Maran - Football Italia”. Football-italia.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ “Official: Iachini leaves Sassuolo - Football Italia”. Football-italia.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ “Official: Sassuolo appoint De Zerbi - Football Italia”. Football-italia.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ “Official: Udinese appoint Velazquez - Football Italia”. Football-italia.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ “Official: Chievo sack D'Anna”. Football Italia. ngày 9 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng Ba năm 2019. Truy cập 11 tháng Mười năm 2018.
  15. ^ “OFFICIAL: Ventura new Chievo Coach”. Football Italia. ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  16. ^ a b “Official: Ballardini out, Juric in”. Football Italia. ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  17. ^ “Official: Andreazzoli sacked by Empoli”. Football Italia. ngày 5 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng mười một năm 2018. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2018.
  18. ^ “Official: Iachini in at Empoli”. Football Italia. ngày 6 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng Ba năm 2019. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2018.
  19. ^ “UFFICIALE: RISOLUZIONE DEL CONTRATTO PER GIAN PIERO VENTURA”. www.chievoverona.it (bằng tiếng Ý). ngày 13 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  20. ^ “Official: Chievo appoint Di Carlo”. Football Italia. ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  21. ^ “Udinese official: Velazquez out, Nicola in”. Football-italia.net. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  22. ^ a b “OFFICIAL: Genoa appoint Prandelli”. Football Italia. ngày 7 tháng 12 năm 2018.
  23. ^ “Official: Frosinone sack Longo”. Football Italia. ngày 19 tháng 12 năm 2018.
  24. ^ “Official: Frosinone appoint Baroni”. Football Italia. ngày 19 tháng 12 năm 2018.
  25. ^ a b “OFFICIAL: Bologna appoint Mihajlovic”. Football Italia. ngày 28 tháng 1 năm 2019.
  26. ^ “Chievo get three point deduction”. Football Italia. 13 tháng 9 năm 2018.
  27. ^ “Norme organizzative interne della F.I.G.C. - Art. 51.6” (PDF) (bằng tiếng Ý). Italian Football Federation. 14 tháng 8 năm 2015. Truy cập 19 tháng Năm năm 2016.
  28. ^ “Serie A TIM | Top Scorers Table”. Lega Nazionale Professionisti Serie A. Bản gốc lưu trữ 26 tháng Bảy năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  29. ^ “Italian Serie A Scoring Stats - 2018-19”. ESPN.com. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
Guide trang bị trong Postknight
Guide trang bị trong Postknight
Trang bị là các item thiết yếu trong quá trình chiến đấu, giúp tăng các chỉ số phòng ngự và tấn công cho nhân vật