Shigella boydii

Shigella boydii
Shigella boydii on Hektoen enteric agar
Phân loại khoa học edit
Vực: Bacteria
Ngành: Proteobacteria
Lớp: Gammaproteobacteria
Bộ: Enterobacterales
Họ: Enterobacteriaceae
Chi: Shigella
Loài:
S. boydii
Danh pháp hai phần
Shigella boydii
Ewing 1949

Shigella boydii là một vi khuẩn Gram âm thuộc chi Shigella. Giống như các nhóm khác của chi, S. boydii là một loại vi khuẩn không cử động, không tạo nha bào, vi khuẩn hình que có thể gây ra bệnh lỵ ở người thông qua ô nhiễm phân - miệng.[1][cần số trang]

S. boydii là loài khác biệt nhất về di truyền thuộc chi Shigella.[2] Có 19 loại kiểu huyết thanh (serotypes) của Shigella boydii.[3][4][5] S. boydii bị giới hạn ở tiểu lục địa Ấn Độ.[4]

Loài này được đặt theo tên của nhà vi khuẩn học người Mỹ là Mark Frederick Boyd.[6][7]

Sắp xếp bộ gen

[sửa | sửa mã nguồn]
  • S. boydii chủng BS512 (huyết thanh loại 18; nhóm 1) có 1 nhiễm sắc thể và 5 plasmid.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ryan, Kenneth James; Ray, C. George, biên tập (2004). Sherris medical microbiology: an introduction to infectious diseases (ấn bản thứ 4). McGraw-Hill Professional Med/Tech. ISBN 978-0-8385-8529-0.
  2. ^ Feng L; Senchenkova SN; Yang J; Shashkov AS; Tao J; Guo H; Zhao G; Knirel YA; Reeves P; Wang L (2004). "Structural and Genetic Characterization of the Shigella boydii Type 13 O Antigen". Journal of Bacteriology. Quyển 186 số 2. tr. 383–392. doi:10.1128/JB.186.2.383-392.2004. PMC 305744. PMID 14702307.
  3. ^ Yang Z., Hu C., Chen J., Chen G., Liu Z. (1990). A new serotype of Shigella boydii. Wei Sheng Wu Xue Bao.; 30(4): 284-95
  4. ^ a b Yang F, Yang J, Zhang X, và đồng nghiệp (2005). "Genome dynamics and diversity of Shigella species, the etiologic agents of bacillary dysentery". Nucleic Acids Research. Quyển 33 số 19. tr. 6445–6458. doi:10.1093/nar/gki954. PMC 1278947. PMID 16275786.
  5. ^ Pupo GM; Lan R; Reeves PR (tháng 9 năm 2000). "Multiple independent origins of Shigella clones of Escherichia coli and convergent evolution of many of their characteristics". Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. Quyển 97 số 19. tr. 10567–72. doi:10.1073/pnas.180094797. PMC 27065. PMID 10954745.
  6. ^ Shigella boydii at Who Named It?
  7. ^ Mark Frederick Boyd at Who Named It?

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Taylor Swift: từ
Taylor Swift: từ "Công chúa nhạc đồng quê" đến nữ tỷ phú thống trị nền công nghiệp âm nhạc
"Những Kỷ Nguyên của Taylor Swift" trở thành concert film có doanh thu lớn nhất tại Việt Nam sau chưa đầy hai tuần công chiếu
BBC The Sky at Night - The Flying Telescope (2018) - Kính viễn vọng di động
BBC The Sky at Night - The Flying Telescope (2018) - Kính viễn vọng di động
Bầu trời vào ban đêm đưa lên không trung trên đài quan sát trên không lớn nhất thế giới - một máy bay phản lực khổng lồ được sửa đổi đặc biệt, bay ra khỏi California
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Một quán net sạch sẽ và chất lượng tại Thủy Nguyên, Hải Phòng bạn nên ghé qua
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Về cơ bản, Quả Trứng Dũng Giả cũng tương tự Hạt Giống Ma Vương, còn Chân Dũng Giả ngang với Chân Ma Vương.