Shiveegovi, Govisümber

Shiveegovi
Шивээговь
Hình nền trời của Shiveegovi
Vị trí trên bản đồ Mông Cổ
Vị trí trên bản đồ Mông Cổ
Shiveegovi trên bản đồ Thế giới
Shiveegovi
Shiveegovi
Quốc gia Mông Cổ
TỉnhGovisümber
Diện tích
 • Tổng cộng916,1 km2 (3,537 mi2)
Dân số
 • Ước tính (2008)2.745
 • Mật độ3,2/km2 (80/mi2)
Múi giờUTC+8
Mã bưu chính42031–42032 sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.shiveegovi.gs.gov.mn/

Shiveegovi (tiếng Mông Cổ: Шивээговь, hay Shiveegov', Shibeegobi) là một sum của tỉnh Govisümber tại miền trung Mông Cổ. Vào năm 2008, dân số của sum là 2.745 người.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đến năm 1992, Sư đoàn súng trường 91 của Liên Xô được đặt tại đây.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Trung tâm sum nằm cách thủ đô Ulaanbaatar 390 km.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực này có khí hậu bán khô hạn.[2] Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khu vực là 5 °C. Tháng ấm nhất là tháng 7, khi nhiệt độ trung bình là 26 °C và lạnh nhất là tháng 1, với -20 °C.[3] Lượng mưa trung bình hàng năm là 192 mm. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 7, với lượng mưa trung bình 63 mm và khô nhất là tháng 1, với lượng mưa 1 mm.[4]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn được phục vụ bởi một ga đường sắt trên tuyến Đường sắt Xuyên Mông Cổ.

Sum có một trường học, một bệnh viện, một cơ sở dịch vụ và một mỏ than lộ thiên, sở hữu bởi Công ty cổ phần Shivee ovoo.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Shiveegovi được chia thành 2 bag ():

  • Bag 1
  • Bag 2

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Toàn cảnh sum, năm 2013

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Статистический офис аймака Говь-Сумбэр Архивированная копия.Дата обращения 18 февраля 2009. Архивировано 22 июля 2011 года.
  2. ^ Peel, M C; Finlayson, B L; McMahon, T A (2007). ”Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification”. Hydrology and Earth System Sciences 11: sid. 1633-1644. doi:10.5194/hess-11-1633-2007. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ ”NASA Earth Observations Data Set Index” Lưu trữ 2020-06-01 tại Wayback Machine. NASA. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ ”NASA Earth Observations: Rainfall (1 month - TRMM)”. Lưu trữ 2020-05-11 tại Wayback Machine NASA/Tropical Rainfall Monitoring Mission. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Để nâng cao sát thương lên Boss ngoài DEF Reduction thì nên có ATK buff, Crit Damage Buff, Mark
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Ngoài diễn xuất, Park Gyu Young còn đam mê múa ba lê. Cô có nền tảng vững chắc và tiếp tục nuôi dưỡng tình yêu của mình với loại hình nghệ thuật này.
Công thức làm bánh bao cam
Công thức làm bánh bao cam
Ở post này e muốn chia sẻ cụ thể cách làm bánh bao cam và quýt được rất nhiều người iu thích
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker (Kẻ dò tìm) là thuật ngữ dùng để chỉ một nhóm các người lính phản lực của Decepticon trong The Transformers