Shmuel Agmon

Shmuel Agmon (2 tháng 2 năm 1922, Tel Aviv, Palestine Ủy trị) là một nhà toán học người Israel. Ông được biết đến với những đóng góp vào giải tích toán học và các phương trình đạo hàm riêng.

Cuộc đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Học vấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1940, Agmon bắt đầu học toán tại Đại học Hebrew của Jerusalem. Ông gia nhập Lữ đoàn Do Thái của Quân đội Anh trước khi tốt nghiệp và phục vụ bốn năm ở Síp, ÝBỉ trong Đệ nhị thế chiến.[1]

Sau khi giải ngũ, Agmon hoàn thành bằng đại học và thạc sĩ tại Đại học Hebrew và sau đó sang Pháp để học cao hơn. Năm 1949, ông nhận bằng tiến sĩ từ Đại học Paris-Sorbonne dưới sự hướng dẫn của Szolem Mandelbrojt, nhà toán học người Ba Lan-Pháp[2] với luận án "Sur les series de Dirichlet"[3] (Về các chuỗi Dirichlet).

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong khoảng thời gian từ 1950 đến 1952, ông làm giảng viên thỉnh giảng tại Đại học Rice và sau đó trở lại Jerusalem. Ông được bổ nhiệm làm giáo sư chính thức tại Đại học Hebrew vào năm 1959.

Lĩnh vực nghiên cứu chủ yếu của ông là giải tích và các phương trình đạo hàm riêng.[4]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Shmuel Agmon đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá. Trong đó bao gồm:[5][6]

Ông cũng là thành viên của Hội Toán học Hoa Kỳ từ năm 2012.[7]

Nguồn tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Emet Prize Laureates: Prof. Shmuel Agmon" Lưu trữ 2023-07-12 tại Wayback Machine. Emet Prize for Science, Art and Culture. Retrieved 24 February 2019.
  2. ^ Kean, Melissa (Fall 2018). "Rice's First Israeli Professor: Shmuel Agmon" Lưu trữ 2019-02-24 tại Wayback Machine (PDF). Branches. 14: 3.
  3. ^ “Shmuel Agmon - The Mathematics Genealogy Project”. www.mathgenealogy.org. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.
  4. ^ Xem chi tiết tại Agmon, Sh. (1982). Lectures on exponential decay of solutions of second-order elliptic equations: bounds on eigenfunctions of N-body Schrödinger operators. Mathematical Notes. Vol. 29. Princeton, NJ: Princeton University Press. ISBN 978-0-691-08318-6.
  5. ^ "List of Israel Prize recipients" (in Hebrew). Archived from the original on 4 June 2009.
  6. ^ "Prof. Shmuel Agmon". Emet Prize for Science, Art and Culture. Archived from the original on 14 April 2013. Retrieved 17 September2011.
  7. ^ "List of Fellows of the American Mathematical Society". American Mathematical Society. Retrieved 3 November 2012.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Khác với một học sinh cao trung bình thường, Saiki Kusuo có nhiều siêu năng lực khác nhau bao gồm thần giao cách cảm và cách không di vật
Tổng hợp các gia tộc trong vũ trụ rộng lớn Dune
Tổng hợp các gia tộc trong vũ trụ rộng lớn Dune
Dune: Hành Tinh Cát được chuyển thể từ bộ tiểu thuyết cùng tên của tác giả Frank Herbert - một trong những tác phẩm văn học quan trọng nhất thế kỷ 20
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Seira J. Loyard (Kor. 세이라 J 로이아드) là một Quý tộc và là một trong tám Tộc Trưởng của Lukedonia. Cô là một trong những quý tộc của gia đình Frankenstein và là học sinh của trường trung học Ye Ran. Cô ấy cũng là thành viên của RK-5, người cuối cùng tham gia.