Shuriken Sentai Ninninger vs. ToQger the Movie: Ninja in Wonderland

Shuriken Sentai Ninninger vs. ToQger the Movie: Ninja in Wonderland
Tập tin:Ninninger vs ToQger Movie Poster.png
Theatrical poster
Tiếng Nhật手裏剣戦隊ニンニンジャーVSトッキュウジャー THE MOVIE 忍者・イン・ワンダーランド
HepburnShuriken Sentai Ninninjā tai Tokkyūjā Za Mūbī Ninja In Wandārando
Đạo diễnShōjirō Nakazawa
Tác giảKento Shimoyama
Sản xuất
Diễn viên
Quay phimFumio Matsumura
Dựng phimKazuko Yanagisawa
Âm nhạcKousuke Yamashita
Hãng sản xuất
Phát hànhToei Co. Ltd
Công chiếu
  • 23 tháng 1 năm 2016 (2016-01-23)
Thời lượng
64 phút
Quốc giaJapan
Ngôn ngữja

Shuriken Sentai Ninninger vs. ToQger the Movie: Ninja in Wonderland (手裏剣戦隊ニンニンジャーVSトッキュウジャー THE MOVIE 忍者・イン・ワンダーランド Shuriken Sentai Ninninjā Tai Tokkyūjā Za Mūbī Ninja In Wandārando?) là một phim Nhật Bản phát hành năm 2016, bao gồm một số diễn viên và nhân vật của các phim bộ Super Sentai Shuriken Sentai NinningerRessha Sentai ToQger, bao gồm lần xuất hiện ra mắt của vai chính Doubutsu Sentai Zyuohger.[1] Ryota Yamasato làm khách mời với vai nhân vật phản diện Dark Doctor Mavro.[2] Phim ra mắt tại Nhật vào 23 tháng 1 năm 2016.

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Takaharu Igasaki (伊賀崎 天晴 Igasaki Takaharu): Shunsuke Nishikawa (西川 俊介 Nishikawa Shunsuke)[1][3]
  • Yakumo "Cloud" Kato (加藤 クラウド 八雲 Katō Kuraudo Yakumo): Gaku Matsumoto (松本 岳 Matsumoto Gaku)[1][3]
  • Nagi Matsuo (松尾 凪 Matsuo Nagi): Kaito Nakamura (中村 嘉惟人 Nakamura Kaito)[1][3]
  • Fuka Igasaki (伊賀崎 風花 Igasaki Fūka): Yuuka Yano (矢野 優花 Yano Yūka)[1][3]
  • Kasumi Momochi (百地 霞 Momochi Kasumi): Kasumi Yamaya (山谷 花純 Yamaya Kasumi)[1][3]
  • Kinji Takigawa (キンジ・タキガワ): Hideya Tawada (多和田 秀弥 Tawada Hideya)[1][3]
  • Right (ライト Raito): Jun Shison (志尊 淳 Shison Jun),[1][3] Homare Mabuchi (馬渕 誉 Mabuchi Homare, Child)
  • Tokatti (トカッチ Tokatchi): Jin Hiramaki (平牧 仁 Hiramaki Jin),[1][3] Keishiro Nagase (永瀬 圭志朗 Nagase Keishirō, Child)
  • Mio (ミオ): Riria Kojima (小島 梨里杏 Kojima Riria),[1][3] Kaoruko Ishii (石井 薫子 Ishii Kaoruko, Child)
  • Hikari (ヒカリ): Ryusei Yokohama (横浜 流星 Yokohama Ryūsei),[1][3] Hikaru Yamazaki (山﨑 光 Yamazaki Hikaru, Child)
  • Kagura (カグラ): Ai Moritaka (森高 愛 Moritaka Ai),[1][3] Rara Shimizu (清水 らら Shimizu Rara, Child)
  • Akira Nijino (虹野 明 Nijino Akira): Shin Nagahama (長濱 慎 Nagahama Shin)[1][3]
  • Tsumuji Igasaki (伊賀崎 旋風 Igasaki Tsumuji): Toshihiro Yashiba (矢柴 俊博 Yashiba Toshihiro)[1][3]
  • Yoshitaka Igasaki (伊賀崎 好天 Igasaki Yoshitaka): Takashi Sasano (笹野 高史 Sasano Takashi)[1][3]
  • Dark Doctor Mavro (闇博士マーブロ Yami Hakase Māburo): Ryota Yamasato (山里 亮太 Yamasato Ryōta, Nankai Candies)[1][3]
  • Hattori Hanzō (服部 半蔵): Shinpei Ohkita (大北 晋平 Ōkita Shinpei)
  • Fūma Kotarō (風魔 小太郎): Jiro Okamoto (岡元 次郎 Okamoto Jirō)
  • Sarutobi Sasuke (猿飛 佐助): Yūki Kobayashi (小林 勇輝 Kobayashi Yūki)
  • Band members: Yohei Onishi (大西 洋平 Ōnishi Yōhei), Hirokazu Arai (新井 宏和 Arai Hirokazu), Shun Takabatake (高畠 俊 Takabatake Shun), Zenta Tsuchihashi (土橋 善太 Tsuchihashi Zenta)

Voice cast

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Yokai Wanyudo (妖怪ワニュウドウ Yōkai Wanyūdō): Jūrōta Kosugi (小杉 十郎太 Kosugi Jūrōta)
  • Dark Aka Ninger (闇アカニンジャー Yami Aka Ninjā): Makoto Furukawa (古川 慎 Furukawa Makoto)
  • Kyuemon Izayoi (十六夜 九衛門 Izayoi Kyūemon): Megumi Han (潘 めぐみ Han Megumi)[1][3]
  • Ninninger Equipment Voice: Tsutomu Tareki (垂木 勉 Tareki Tsutomu)
  • Ticket (チケット Chiketto), ToQger Equipment Voice: Kappei Yamaguchi (山口 勝平 Yamaguchi Kappei)[1][3]
  • Kirigakure Nero Saizō (霧隠 ネロ 才蔵): Jun Fukuyama (福山 潤 Fukuyama Jun)[1][3]
  • Mochizuki Noir Chiyome (望月 ノア 千代女 Mochizuki Noa Chiyome): Aya Hisakawa (久川 綾 Hisakawa Aya)[1][3]
  • Ishikawa Schwarz Goemon (石川 シュバルツ 五右衛門 Ishikawa Shubarutsu Goemon): Haruhiko Jō (壤 晴彦 Jō Haruhiko)[1][3]
  • Zyuoh Eagle (ジュウオウイーグル Jūō Īguru): Masaki Nakao (中尾 暢樹 Nakao Masaki)
  • Zyuoh Shark (ジュウオウシャーク Jūō Shāku): Miki Yanagi (柳 美稀 Yanagi Miki)
  • Zyuoh Lion (ジュウオウライオン Jūō Raion): Shohei Nanba (南羽 翔平 Nanba Shōhei)
  • Zyuoh Elephant (ジュウオウエレファント Jūō Erefanto): Tsurugi Watanabe (渡邉 剣 Watanabe Tsurugi)
  • Zyuoh Tiger (ジュウオウタイガー Jūō Taigā): Haruka Tateishi (立石 晴香 Tateishi Haruka)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u “妖怪烈車が出発進行!ニンニンジャーVSトッキュウジャー、闇博士は山里亮太”. Natalie.mu. ngày 13 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ “山里亮太、特撮映画で怪人役 「嫌われていることが報われた」と自虐”. Oricon. ngày 13 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t “映画「手裏剣戦隊ニンニンジャーVSトッキュウジャー THE MOVIE 忍者・イン・ワンダーランド」”. eiga. ngày 1 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan