Sigma Leonis

Sigma Leonis
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Leo
Xích kinh 11h 21m 08.1943s[1]
Xích vĩ +06° 01′ 45.558″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 4.046[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổB9.5 Vs[3]
Chỉ mục màu U-B–0.12[4]
Chỉ mục màu B-V–0.06[4]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)–5.3[5] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: –91.76[1] mas/năm
Dec.: –12.83[1] mas/năm
Thị sai (π)15.24 ± 0.81[1] mas
Khoảng cách210 ± 10 ly
(66 ± 3 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)−0.10[6]
Chi tiết
Khối lượng2.76[7] M
Bán kính3.3[8] R
Độ sáng133[6] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)383±003[9] cgs
Nhiệt độ10,250[8] K
Độ kim loại [Fe/H]+0.0[8] dex
Tốc độ tự quay (v sin i)70[10] km/s
Tuổi293[7] Myr
Tên gọi khác
σ Leo, 77 Leo, BD−06°2437, FK5 427, HD 98664, HIP 55434, HR 4386, SAO 118804[11]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Sigma Leonis là tên của một ngôi sao có màu xanh trắng nằm trong chòm sao Sư Tử. Do cấp sao biểu kiến của nó là 4,0[2], nên ta có thể thấy nó bằng mắt thường và rõ ràng nhất nếu trong điều kiện thuận lợi. Giá trị thị sai của nó là 15,24 mas nên khoảng cách của nó với [[mặt trời là khoảng xấp xỉ 210 năm ánh sáng và hiện nó đang di chuyển về mặt trời với vận tốc 5 km/s[5].

Chini và các đồng sự năm 2012 đã liệt kê nó là thiên thể có quang phổ kép[3]. Ngôi sao nhìn thấy được được phân loại là một ngôi sao loại B9.5[3] Vs nằm trong dãy chính. Nó là một ngôi sao Ap có từ tính bị nghi ngờ là có nhiều nguyên tố Silicon một cách bất thường[12]. Ngôi sao này nặng gấp 2,76 lần khối lượng mặt trời[7] và có bán kính gấp 3,3 lần bán kính mặt trời[8]. Nó có tuổi khoảng 293 triệu năm tuổi[7] với tốc độ tự quay là 70 km/s[10]. Ngôi sao này chiếu sáng gấp 133 lần khi so với mặt trời[6] và có nhiệt độ hiệu dụng nơi quang cầu là 10250 Kelvin.[8]

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Trung, 太微右垣 (Tài Wēi Yòu Yuán) nghĩa là "bức tường chỉnh của Thái Vi viên" (tiếng Anh: Right Wall of Supreme Palace Enclosure), ám chỉ chòm sao chứa Sigma Leonis, Beta Virginis, Iota Leonis, Theta Leonis and Delta Leonis[13]. Do đó, tên tiếng Trung của nó là 太微右垣二 (Tài Wēi Yòu Yuán èr), nghĩa là "ngôi sao thứ hai thuộc bức tường chính của Thái Vi viên" (tiếng Anh: the Second Star of Right Wall of Supreme Palace Enclosure),[14] đại diện cho 西 上將 (Xīshǎngjiāng), nghĩa là vị tướng phương Tây đầu tiên[15]. [15] 西 (Xīshǎngjiāng), đánh vần là Shang Tseang bởi R.H. Allen, có nghĩa là "Đại tướng"[16].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Perryman, M. A. C.; và đồng nghiệp (tháng 4 năm 1997). “The HIPPARCOS Catalogue”. Astronomy & Astrophysics. 323: L49–L52. Bibcode:1997A&A...323L..49P.
  2. ^ a b Cousins, A. W. J. (1984), “Standardisation of broad band photometry of equatorial standards”, South Africa Astronomical Observatory Circular, 8: 59–67, Bibcode:1984SAAOC...8...59C.
  3. ^ a b c Chini, R.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2012), “spectroscopic survey on the multiplicity of high-mass stars”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 424 (3): 1925–1929, arXiv:1205.5238, Bibcode:2012MNRAS.424.1925C, doi:10.1111/j.1365-2966.2012.21317.x
  4. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên clpl4
  5. ^ a b Wilson, Ralph Elmer (1953). General Catalogue of Stellar Radial Velocities. Washington: Carnegie Institution of Washington. Bibcode:1953GCRV..C......0W.
  6. ^ a b c Anderson, E.; Francis, Ch. (2012), “XHIP: An extended hipparcos compilation”, Astronomy Letters, 38 (5): 331, arXiv:1108.4971, Bibcode:2012AstL...38..331A, doi:10.1134/S1063773712050015.
  7. ^ a b c d David, Trevor J.; Hillenbrand, Lynne A. (2015), “The Ages of Early-Type Stars: Strömgren Photometric Methods Calibrated, Validated, Tested, and Applied to Hosts and Prospective Hosts of Directly Imaged Exoplanets”, The Astrophysical Journal, 804 (2): 146, arXiv:1501.03154, Bibcode:2015ApJ...804..146D, doi:10.1088/0004-637X/804/2/146.
  8. ^ a b c d e Lipski, Ł.; Stȩpień, K. (tháng 3 năm 2008). “Effective temperatures of magnetic chemically peculiar stars from full spectral energy distributions”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 385 (1): 481–492. arXiv:0712.3664. Bibcode:2008MNRAS.385..481L. doi:10.1111/j.1365-2966.2008.12856.x.
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên aj129_3_1642
  10. ^ a b Bernacca, P. L.; Perinotto, M. (1970). “A catalogue of stellar rotational velocities”. Contributi Osservatorio Astronomico di Padova in Asiago. 239 (1). Bibcode:1970CoAsi.239....1B.
  11. ^ “sig Leo -- Star”. SIMBAD. Centre de Données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2010.
  12. ^ Wraight, K. T.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2012), “A photometric study of chemically peculiar stars with the STEREO satellites - I. Magnetic chemically peculiar stars”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 420 (1): 757–772, arXiv:1110.6283, Bibcode:2012MNRAS.420..757W, doi:10.1111/j.1365-2966.2011.20090.x.
  13. ^ (tiếng Trung) 中國星座神話, written by 陳久金. Published by 台灣書房出版有限公司, 2005, ISBN 978-986-7332-25-7.
  14. ^ (tiếng Trung) 香港太空館 - 研究資源 - 亮星中英對照表 Lưu trữ 2010-08-19 tại Wayback Machine, Hong Kong Space Museum. Truy cập on line ngày 23 tháng 11 năm 2010.
  15. ^ (tiếng Trung) English-Chinese Glossary of Chinese Star Regions, Asterisms and Star Name Lưu trữ 2008-09-24 tại Wayback Machine, Hong Kong Space Museum. Truy cập on line ngày 23 tháng 11 năm 2010.
  16. ^ Allen, Richard Hinckley (1963) [1899], “Leo, the Lion”, Star Names, Their Lore and Meaning , truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Firewatch là câu chuyện về những con người chạy trốn khỏi cuộc đời mình, câu chuyện của những người gác lửa rừng.
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Trong không đa dạng như Rifle, dòng súng máy hạng nặng của Valorant chỉ mang tới cho bạn 2 lựa chọn mang tên hai vị thần
Review Ayato - Genshin Impact
Review Ayato - Genshin Impact
Về lối chơi, khả năng cấp thủy của Ayato theo mình đánh giá là khá yếu so với những nhân vật cấp thủy hiện tại về độ dày và liên tục của nguyên tố
Lịch sử ngoài đời thật cho tới các diễn biến trong Attack on Titan
Lịch sử ngoài đời thật cho tới các diễn biến trong Attack on Titan
Attack on Titan là một bộ truyện có cốt truyện rất hấp dẫn, đừng nên đọc để bảo toàn trải nghiệm tận hưởng bộ truyện nếu bạn chưa đọc truyện.