Siphonodentalium

Siphonodentalium
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Mollusca
Lớp: Scaphopoda
Bộ: Gadilida
Họ: Gadilidae
Chi: Siphonodentalium
M. Sars, 1859
Các chi

Xem bên.

Các đồng nghĩa

Siphodentalium Monterosato, 1874

Siphonodentalium là một chi có vỏ nhỏ trong họ Gadilidae.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ MolluscaBase (2019). MolluscaBase. Siphonodentalium M. Sars, 1859. Accessed through: World Register of Marine * at: http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=138027 on 2019-06-23
  • Gofas, S.; Le Renard, J.; Bouchet, P. (2001). Mollusca. in: Costello, M.J. et al. (eds), European Register of Marine Species: a check-list of the marine species in Europe and a bibliography of guides to their identification. Patrimoines Naturels. 50: 180-213.
  • Spencer, H.G., Marshall, B.A. & Willan, R.C. (2009). Checklist of New Zealand living Mollusca. pp 196–219. in: Gordon, D.P. (ed.) New Zealand inventory of biodiversity. Volume one. Kingdom Animalia: Radiata, Lophotrochozoa, Deuterostomia. Canterbury University Press, Christchurch.
  • Sars, M. (1861). Om Siphonodentalium vitreum, en ny Slaegt og Art af Dentalidernes Familie. 23 pp. + 3 pl. Christiania, Brøgger & Christie.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những cửa hàng thức uống giúp bạn Detox ngày Tết
Những cửa hàng thức uống giúp bạn Detox ngày Tết
Những ngày Tết sắp đến cũng là lúc bạn “ngập ngụa” trong những chầu tiệc tùng, ăn uống thả ga
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Tầng 7 toàn bộ quái đều là lính Fatui, sau 1 thời gian nhất định sẽ xuất hiện khiên nguyên tố giúp giảm 1 lượng lớn sát thương nhận vào
Review Phim: The Whole Truth - Lỗ Sâu Sự Thật (2021)
Review Phim: The Whole Truth - Lỗ Sâu Sự Thật (2021)
The Whole Truth kể về một câu chuyện của 2 chị em Pim và Putt. Sau khi mẹ ruột bị tai nạn xe hơi phải nhập viện
Nhân vật Yuzuriha -  Jigokuraku
Nhân vật Yuzuriha - Jigokuraku
Yuzuriha (杠ゆずりは) là một tử tù và là một kunoichi khét tiếng với cái tên Yuzuriha của Keishu (傾けい主しゅの杠ゆずりは, Keishu no Yuzuriha).