Slack (phần mềm)

Slack
Thiết kế bởiStewart Butterfield, Eric Costello, Cal Henderson, và Serguei Mourachov[1]
Phát triển bởiSlack Technologies
Phát hành lần đầutháng 8 năm 2013; 11 năm trước (2013-08)[2]
Viết bằngElectron (C++, JavaScript, ECMAScript, etc.)[3]
Hệ điều hànhWindows, macOS, Linux, iOS, Android, Windows Phone,[4] Commodore 64[5]
Thể loạiHệ thống quản lí làm việc nhóm (Groupware)[6]
Giấy phépPhần mềm sở hữu độc quyền
Websiteslack.com

Slack là một công cụ và dịch vụ trực tuyến quản lí làm, việc nhóm dựa trên đám mây do Stewart Butterfield thành lập.[1] Slack bắt đầu như là một công cụ nội bộ được sử dụng bởi công ty của họ, Tiny Speck, trong sự phát triển của Glitch, một trò chơi trực tuyến bây giờ không còn tồn tại [7][8]. Tên gọi này được viết tắt "Searchable Log of All Conversation and Knowledge".[9]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Slack được ra mắt vào tháng 8 năm 2013. Vào tháng 1 năm 2015, Slack đã công bố việc mua lại Screenhero [10]

Vào tháng 3 năm 2015, Slack thông báo rằng nó đã bị xâm nhập trong suốt bốn ngày vào tháng 2 năm 2015 và một số dữ liệu bị lấy mất. Các dữ liệu đó bao gồm địa chỉ email, tên người dùng, bảng băm mật khẩu (mật khẩu được mã hóa bằng một chuỗi ký tự dài), và trong một số trường hợp, số điện thoại và ID Skype mà người dùng đã liên kết với tài khoản của họ. Để phản ứng, slack thêm xác thực hai yếu tố vào dịch vụ của họ.[11]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Kumparak, Greg (ngày 5 tháng 2 năm 2015). "Slack's Co-Founders Take Home The Crunchie For Founder Of The Year". TechCrunch. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2015.
  2. ^ Zax, David, Flickr Cofounders Launch Slack, An Email Killer, truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2015
  3. ^ "Desktop Application Engineer". slack.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ Slack, Slack apps for computers, phones & tablets, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2015, truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2015
  5. ^ Jeffrey Harris, Slack client for [[Commodore 64]], truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016 {{Chú thích}}: Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
  6. ^ "Crunchbase - Slack Technologies". CrunchBase. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ Tam, Donna, Flickr founder plans to kill company e-mails with Slack, truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013
  8. ^ Thomas, Owen, Die, Email, Die! A Flickr Cofounder Aims To Cut Us All Some Slack, truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013
  9. ^ Kim, Eugene (ngày 28 tháng 9 năm 2016). "Slack, the red hot $3.8 billion startup, has a hidden meaning behind its name". UK Business Insider. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.
  10. ^ [http: //blog.screenhero.com/post/109337923751/screenhero -joins-slack "Screenhero tham gia Slack"]. Blog của Screenhero. {{Chú thích web}}: Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  11. ^ "Screenhero joins Slack". The Screenhero Blog. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
Xuất hiện lần đầu năm 1954 trong bộ phim cùng tên, Godzilla đã nhanh chóng trở thành một trong những biểu tượng văn hóa của Nhật Bản.
Enkanomiya rơi xuống từ… trên trời
Enkanomiya rơi xuống từ… trên trời
Nhiều người nghĩ Enkanomiya rơi từ trên mặt biển Inazuma xuống khi Vị thứ nhất và Vị thứ hai hỗn chiến
Gải mã các khái niệm cơ bản xoay quanh Jujutsu Kaisen - Chú thuật hồi chiến
Gải mã các khái niệm cơ bản xoay quanh Jujutsu Kaisen - Chú thuật hồi chiến
Điểm qua và giải mã các khái niệm về giới thuật sư một cách đơn giản nhất để mọi người không còn cảm thấy gượng gạo khi tiếp cận bộ truyện
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
Hãy tưởng tượng hôm nay là tối thứ 6 và bạn có 1 deadline cần hoàn thành ngay trong tối nay.