Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 9 tháng 6, 1989 | ||
Nơi sinh | Kragujevac, Nam Tư | ||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh, Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Manisaspor | ||
Số áo | 22 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2003–2004 | Radnički Kragujevac | ||
2004–2005 | Obilić | ||
2006 | Red Star Belgrade | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2006 | Obilić | 1 | (0) |
2006–2011 | Red Star Belgrade | 48 | (9) |
2008 | → Srem (mượn) | 12 | (3) |
2009 | → Napredak (mượn) | 14 | (4) |
2011–2014 | Rad | 67 | (9) |
2013–2014 | → Manisaspor (mượn) | 34 | (19) |
2015–2016 | Alanyaspor | 46 | (7) |
2016 | Denizlispor | 11 | (1) |
2017– | Manisaspor | 14 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | U-21 Serbia | 6 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 7 năm 2017 (UTC) |
Slavko Perović (Kirin Serbia: Славко Перовић; sinh 9 tháng 6 năm 1989 ở Kragujevac) tiền đạo bóng đá Serbia thi đấu cho Manisaspor.
Anh ra mắt đầu tiên cho FK Obilić vào cuối mùa giải 2004–05, lập kỉ lục cầu thủ trẻ nhất trong lịch sử giải bóng đá Serbia – lúc 15 tuổi 10 tháng, phá kỉ lục trước đó của Rambo Petković. Trận đấu được diễn ra với đối thủ là câu lạc bộ trước đó của anh Red Star Belgrade.
Thành tích lớn nhất trong sự nghiệp của anh là trong màu áo của câu lạc bộ Thổ Nhĩ Kỳ 1.Lig Manisaspor vào mùa giải 2013-14, Slavko Perovic là vua phá lưới với 19 bàn.