Sohma Keisuke

Soma Keisuke
Tên khai sinhSoma Keisuke - 相馬 圭祐 (Tương Mã Khuê Hữu)
Sinh30 tháng 10, 1986 (37 tuổi)
TP.Kanagawa, Nhật Bản
Nghề nghiệpdiễn viên
Năm hoạt động2007 đến nay

Soma Keisuke (相馬 圭祐 (Tương Mã Khuê Hữu)?) là một nam diễn viên Nhật Bản được biết đến với vai Umemori Genta/Shinken Gold trong Samurai Sentai Shinkenger

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vì ngưỡng mộ Miyazaki Aoi nên anh đã gửi đơn xin gia nhập công ty. Đến năm 2007 anh chính thức được debut.
  • Năm 2009, Keisuke đảm nhiệm vai Shinken Gold - Umemori Genta trong phim "Samurai Sentai Shinkenger"
  • Sở trường: Bóng chày
  • Sở thích: Nghe nhạc, đọc sách, karaoke
  • Thuở còn thơ bé, Keisuke là fans hâm mộ cuồng nhiệt của "Kamen Rider BLACK" và "Choju Sentai Liveman". Vì thế, khi nghe diễn viên đóng thế Okamoto Jiro vào vai Shinken Gold của anh, Keisuke đã rất vui. Vì Okamoto Jiro cũng là diễn viên đóng thế cho Kamen Rider BLACK.
  • Keisuke là fan hâm mộ cuồng nhiệt của "Ashita no Joe"
  • Anh từng nói trên blog mình rằng ba của mình xuất thân từ vùng Aizu của tỉnh Fukushima

Các phim đã tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Drama[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ghost Friends as Atsushi (tập 7) (21/5/2009) (NHK)
  • Samurai Sentai Shinkenger as Umemori Genta/Shinken Gold (2009–2010) (TV Asahi)
  • Kamen Rider Decade as Umemori Genta/Shinken Gold (tập 24-25) (Voice) (TV Asahi)
  • Tumbling as Ishijima (5/2010) (TBS)
  • Zeimu Chosakan Midogiwa Taro no Jikenbo 21 as Mimura Yuji (1/11/2010) (TBS)
  • Noda to Moushimasu as Yamamoto (tập 9) (24/12/2010) (NHK)
  • Kamen Rider Saber as Master Logos (2021)

Movie[sửa | sửa mã nguồn]

  • Fure Fure Shoujo - Cheer! Cheer! Cheer! (2008)
  • Last Game: Saigo no Soukeisen as Nagao Shunichi (2008)
  • Samurai Sentai Shinkenger Faithful War as Umemori Genta/Shinken Gold (2009)
  • Samurai Sentai Shinkenger vs Go-onger as Umemori Genta/Shinken Gold (2010)
  • Hitori Kakurenbo shin Gekijouban as Shiraishi Yuiji (2010) (phim kinh dị)
  • Tensou Sentai Goseiger vs Samurai Sentai Shinkenger as Umemori Genta/Shinken Gold (2011)
  • Goukaiger Goseiger Super Sentai 199 Hero Great Battle as Umemori Genta/Shinken Gold (2011)

V Cinema[sửa | sửa mã nguồn]

  • Samurai Sentai Shinkenger Special Return as Umemori Genta/Shinken Gold (6/2010)

Stage[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tumbling as Kazuma Soka (9/9 - 4/10/2010)
  • DESTINY 30-DELUX The Ninth Live (29/4 - 22/5/2011)

PV[sửa | sửa mã nguồn]

  • 「春空-ハルソラ-」- 石野田奈津代
  • 「CRY FOR YOU」- AYUSE KOZUE

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
Bài viết có thể rất dài, nhưng phân tích chi tiết, ở đây tôi muốn so sánh 𝐠𝐢𝐚́ 𝐭𝐫𝐢̣ của 2 nhân vật mang lại thay vì tập trung vào sức mạnh của chúng
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc