Spirapril

Spirapril
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiRenormax
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Danh mục cho thai kỳ
  • D
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng50%
Chuyển hóa dược phẩmconverted to spiraprilat
Chu kỳ bán rã sinh học30 to 35 hours
Bài tiếtGanThận
Các định danh
Tên IUPAC
  • (8S)-7-[(2S)-2-[[(2S)-1-ethoxy-1-oxo-4-phenylbutan-2-yl]amino]propanoyl]-1,4-dithia-7-azaspiro[4.4]nonane-8-carboxylic acid
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC22H30N2O5S2
Khối lượng phân tử466.616 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(OCC)[C@@H](N[C@H](C(=O)N2[C@H](C(=O)O)CC1(SCCS1)C2)C)CCc3ccccc3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H30N2O5S2/c1-3-29-21(28)17(10-9-16-7-5-4-6-8-16)23-15(2)19(25)24-14-22(30-11-12-31-22)13-18(24)20(26)27/h4-8,15,17-18,23H,3,9-14H2,1-2H3,(H,26,27)/t15-,17-,18-/m0/s1 ☑Y
  • Key:HRWCVUIFMSZDJS-SZMVWBNQSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Spirapril, được bán với tên biệt dược Renormax cùng những tên gọi khác, là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin dùng để điều trị tăng huyết áp. Nó thuộc vào nhóm dicarboxy của thuốc ức chế men chuyển.[cần dẫn nguồn]

Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1980 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1995.[1]

Hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như nhiều chất ức chế men chuyển, tiền chất này được chuyển đổi thành spiraprilat chuyển hóa hoạt động sau khi uống. Không giống như các thành viên khác trong nhóm, nó được loại bỏ cả bằng đường thận và gan, có thể cho phép sử dụng nhiều hơn ở những bệnh nhân bị suy thận.[2] Tuy nhiên, dữ liệu về tác dụng của nó đối với chức năng thận là xung đột.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Fischer, Jnos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 468. ISBN 9783527607495.
  2. ^ Shohat J, Wittenberg C, Erman A, Rosenfeld J, Boner G (1999). “Acute and chronic effects of spirapril, alone or in combination with isradipine on kidney function and blood pressure in patients with reduced kidney function and hypertension”. Scand J Urol Nephrol. 33 (1): 57–62. doi:10.1080/003655999750016294. PMID 10100366.
  3. ^ Noble S, Sorkin E (1995). “Spirapril. A preliminary review of its pharmacology and therapeutic efficacy in the treatment of hypertension”. Drugs. 49 (5): 750–66. doi:10.2165/00003495-199549050-00008. PMID 7601014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Enkanomiya còn được biết đến với cái tên Vương Quốc Đêm Trắng-Byakuya no Kuni(白夜国)
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Là người thân cận nhất với Ryomen Sukuna đến từ một nghìn năm trước. Mặc dù vẫn có khoảng cách nhất định giữa chủ - tớ, ta có thể thấy trong nhiều cảnh truyện tương tác giữa hai người
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
Cho dẫu trái tim nhỏ bé, khoảng trống chẳng còn lại bao nhiêu, vẫn mong bạn sẽ luôn dành một chỗ cho chính mình, để có thể xoa dịu bản thân
Download Taishou Otome Otogibanashi Vietsub
Download Taishou Otome Otogibanashi Vietsub
Taisho Otome Fairy Tale là một bộ truyện tranh Nhật Bản được viết và minh họa bởi Sana Kirioka