Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sugimoto Daichi | ||
Ngày sinh | 15 tháng 7, 1993 | ||
Nơi sinh | Kanagawa, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Yokohama F. Marinos | ||
Số áo | 31 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2009–2011 | U-18 Kyoto Sanga FC | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2015 | Kyoto Sanga FC | 12 | (0) |
2015 | → J.League U-22 Selection (mượn) | 1 | (0) |
2016 | → Tokushima Vortis (mượn) | 2 | (0) |
2017– | Yokohama F. Marinos | 0 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 1 năm 2018 |
Sugimoto Daichi (杉本 大地 Sugimoto Daichi , sinh ngày 15 tháng 7 năm 1993 ở Kanagawa) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu cho Yokohama F. Marinos.[1]
Sugimoto Daichi gia nhập câu lạc bộ tại J2 League Kyoto Sanga FC năm 2012. Năm 2016, anh chuyển đến Tokushima Vortis trước khi gia nhập đội bóng J1 League Yokohama F. Marinos năm 2017.
Cập nhật đến ngày 2 tháng 1 năm 2018.[2][3][4]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Nhật Bản | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | J.League Cup | Tổng cộng | ||||||
2012 | Kyoto Sanga | J2 | 0 | 0 | 0 | 0 | - | 0 | 0 | |
2013 | 0 | 0 | 0 | 0 | - | 0 | 0 | |||
2014 | 7 | 0 | 0 | 0 | - | 7 | 0 | |||
2015 | 5 | 0 | 1 | 0 | - | 6 | 0 | |||
Tổng | 12 | 0 | 1 | 0 | - | 13 | 0 | |||
2016 | Tokushima Vortis | J2 | 2 | 0 | 1 | 0 | - | 3 | 0 | |
Tổng | 2 | 0 | 0 | 0 | - | 2 | 0 | |||
2017 | Yokohama F. Marinos | J1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 6 | 0 | 8 | 0 |
2018 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Tổng | 0 | 0 | 2 | 0 | 6 | 0 | 8 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 14 | 0 | 4 | 0 | 6 | 0 | 24 | 0 |