Phân khu Sylhet Đại Sylhet | |
---|---|
— Phân khu — | |
Bản đồ phân khu Sylhet | |
Tọa độ: 24°30′B 91°40′Đ / 24,5°B 91,667°Đ | |
Quốc gia | Bangladesh |
Thủ phủ | Sylhet |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 12,595,95 km2 (4,863,32 mi2) |
Dân số (điều tra 2011) | |
• Tổng cộng | 9.807.000 |
• Mật độ | 780/km2 (2,000/mi2) |
Mã ISO 3166 | BD-G |
Phân khu Sylhet (Bengal: সিলেট বিভাগ, phát âm Sileṭ Bibhag), cũng gọi là Đại Sylhet hoặc vùng Sylhet,[1] là một trong bảy phân khu của Bangladesh, được đặt tên theo thành phố lớn nhất, Sylhet. Phân khu giáp với bang Meghalaya của Ấn Độ ở phía bắc, bang Tripura ở phía nam, bang Assam ở Ấn Độ ở phía đông và phân vùng Dhaka ở phía tây và phân vùng Chittagong ở phía tây nam.
Phân vùng được chia thành bốn huyện (zilas) và được chia tiếp thành 36 phó huyện (upazilas).
Tên | Thủ phủ | Diện tích (km²) | Dân số điều tra 1991 |
Dân số điều tra 2001 |
Dân số điều tra 2011 (số liệu sơ bộ) |
---|---|---|---|---|---|
Huyện Habiganj | Habiganj | 2.636,58 | 1.526.609 | 1.757.665 | 2.059.000 |
Huyện Moulvibazar | Maulvi Bazar | 2.799,39 | 1.376.566 | 1.612.374 | 1.902.000 |
Huyện Sunamganj | Sunamganj | 3.669,58 | 1.708.563 | 2.013.738 | 2.443.000 |
Huyện Sylhet | Sylhet | 3.490,40 | 2.153.301 | 2.555.566 | 3.404.000 |
Toàn phân khu | Sylhet | 12.595,95 | 6.765.039 | 7.939.343 | 9.807.000 |