Tiếng Bengal

Tiếng Bengal
Tiếng Bangla
বাংলা
Sử dụng tạiTiếng Bengal là ngôn ngữ chính thức của Bangladesh, các bang Tây Bengal, Tripura và Nam Assam của Ấn Độ.
Khu vựcBengal
Tổng số người nói210 triệu (2010)
20 triệu người nói L2 ở Bangladesh (thống kê 2011)[1]
Dân tộcNgười Bengal
Phân loạiẤn-Âu
Ngôn ngữ tiền thân
Abahatta
  • Tiếng Bengal cổ
    • Tiếng Bengal
Phương ngữ
Hệ chữ viếtChữ Bengal
Hệ chữ nổi tiếng Bengal
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Bangladesh
 Ấn Độ (tại Tây Bengal, TripuraNam Assam)
Quy định bởiViện hàn lâm Bangla
Paschimbanga Bangla Akademi
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1bn
ISO 639-2ben
ISO 639-3ben
Glottologbeng1280[2]
Linguasphere59-AAF-u
Vùng nói tiếng Bengal tại Nam Á
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Bengal, cũng được gọi là tiếng Bangla (বাংলা [ˈbaŋla] ), một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói tại Nam Á. Đây là ngôn ngữ chính thức và ngôn ngữ quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Bangladesh, và là ngôn ngữ chính thức tại một số bang vùng đông bắc Cộng hòa Ấn Độ, gồm Tây Bengal, Tripura, Assam (thung lũng Barak) và Quần đảo Andaman và Nicobar.

Tiếng Bengal là một ngôn ngữ Ấn-Âu, song cũng được ảnh hưởng bởi nhiều nhóm ngôn ngữ khác tại Nam Á, như các ngôn ngữ Dravida, Nam Á, và Tạng-Miến, tất cả đều đóng góp vào khối từ vựng và một số nét ngữ pháp tiếng Bengal. Ngày nay, tiếng Bengal là ngôn ngữ chính tại Bangladesh và ngôn ngữ phổ biến thứ nhì tại Ấn Độ.[3][4][5] Với hơn 210 triệu người nói, tiếng Bengal là ngôn ngữ có số người bản ngữ đông thứ bảy trên thế giới.

Nền văn học tiếng Bengallịch sử hàng thế kỷ cộng với di sản văn học dân gian, đã phát triển mạnh mẽ từ thời phục hưng Bengal. Đây là một trong những nền văn học nổi bật và đa dạng nhất châu Á. Cả quốc ca của Bangladesh (Amar Sonar Bangla) và Ấn Độ (Jana Gana Mana) được sáng tác bằng tiếng Bengal. Năm 1952, Phong trào ngôn ngữ Bengal đã thành công trong việc đẩy ngôn ngữ này lên địa vị chính thức tại Lãnh địa Pakistan. Năm 1999, UNESCO công nhận ngày 21 tháng 2 làm Ngày tiếng mẹ đẻ Quốc tế để tưởng nhớ phong trào ngôn ngữ tại Đông Pakistan (tức Bangladesh ngày nay).

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Một trang từ tác phẩm Charyapada (thế kỷ VII)
Tiếng Bengal (được tô màu vàng) thuộc về nhóm Đông của các ngôn ngữ Ấn-Iran.

Tương tự các ngôn ngữ Ấn-Arya Đông khác, tiếng Bengal phát triển dựa trên các phương ngữ Ấn-Arya Trung của tiểu lục địa Ấn Độ. Hai ngôn ngữ nói sớm nhất được ghi nhận tại đây là Magadhi PrakritPali, về sau phát triển thành Jain Prakrit hay Ardhamagadhi ở đầu thiên niên kỷ thứ nhất.[6][7] Tiếng Ardhamagadhi dần bị tiếng Apabhraṃśa lấn át vào thời điểm sắp kết thúc của thiên niên kỷ thứ nhất.[8] Sau đó, thứ tiếng Apabhraṃśa ở miền đông Ấn Độ - tức tiếng Purvi Apabhraṃśa hay Abahatta - phát triển trở thành các phương ngữ địa phương, sau chia thành ba nhóm: nhóm ngôn ngữ Assam-Bengal, nhóm ngôn ngữ Biharnhóm ngôn ngữ Oriya. Một số người cho rằng sự phân chia này thực chất diễn ra còn sớm hơn nữa, vào khoảng năm 500;[9]; tuy nhiên vào lúc đó ngôn ngữ chưa ổn định: có nhiều biến thể cùng tồn tại song song và người ta dùng nhiều phương ngữ khi viết. Chẳng hạn, tiếng Magadhi Prakrit được cho là đã phát triển thành tiếng Abahatta vào khoảng thế kỷ VI, đồng thời trở thành lực lượng cạnh tranh với tổ tiên của tiếng Bengal trong một giai đoạn lịch sử.[10]

Thường thì người ta phân chia lịch sử tiếng Bengal như sau:[8]

  1. Tiếng Bengal cổ (900/1000–1400): chữ viết và ngôn ngữ trong giai đoạn này chịu ảnh hưởng chủ yếu của tiếng Kampura (chữ viết là Kamrupa Prakrit), do cả vùng Assam, Bengal cùng nhiều vùng của Bihar và Orissa đều nằm dưới sự kiểm soát của Vương quốc Kamarupa (nay gọi là Assam).
  2. Tiếng Bengal trung đại (1400–1800): chịu ảnh hưởng của tiếng Ba Tư. Một số học giả chia nhỏ giai đoạn này thành Bengal trung đại sớm và Bengal trung đại muộn.
  3. Tiếng Bengal mới (kể từ 1800)

Trong lịch sử, tiếng Bengal chịu ảnh hưởng nặng từ PaliPrakrit. Ngoài ra, nó ngày một bị ảnh hương bởi tiếng Phạn trong giai đoạn Bengal Trung đại và giai đoạn Bengal phục hưng.[11] Ngày nay, tiếng Bengal - cũng như tiếng Oriya và tiếng Assam - đều có một cơ số từ vựng tiếng Pali/Phạn lớn.

Cần lưu ý rằng về cơ bản thì tiếng Hindi nói và tiếng Urdu nói là giống nhau. Tuy nhiên, dạng tiêu chuẩn dùng trong văn viết của tiếng Hindi ngày này sử dụng rất nhiều từ vựng thu nhận từ tiếng Phạn, trong khi dạng viết của tiếng Urdu lại mượn nhiều từ vựng từ tiếng Ả Rập và tiếng Ba Tư.

Mãi tận thế kỷ XVIII vẫn chưa có tài liệu nào ghi chép ngữ pháp tiếng Bengal. Quyển sách đầu tiên dưới dạng từ điển/sách ngữ pháp về tiếng Bengal là cuốn Vocabolario em idioma Bengalla, e Portuguez dividido em duas partes của nhà truyền giáo người Bồ Đào NhàManuel da Assumpção, viết từ 1734 đến 1742.[12] Nhà ngữ văn học người AnhNathaniel Brassey Halhed có sách A Grammar of the Bengal Language (1778) viết về ngữ pháp tiếng Bengal.[13] Ram Mohan Roy - nhà cải cách người Bengal -[14] cũng viết cuốn Grammar of the Bengali Language (1832).

Trong giai đoạn này, Choltibhasha phát triển từ Shadhubhasha và trở thành dạng chữ dùng để viết tiếng Bengal.[15]

Giai đoạn 1951-52, tiếng Bengal là tâm điểm của Phong trào ngôn ngữ Bengal (ভাষা আন্দোলন Bhasha Andolon) diễn ra tại Đông Bengal (nay là Bangladesh).[16] Mặc dù hầu hết dân số sống ở Đông Bengal đều nói tiếng Bengal, song tiếng Urdu lại được quy định là ngôn ngữ quốc gia duy nhất của Thuộc địa Pakistan.[17] Ngày 21 tháng 2 năm 1952, cảnh sát và quân đội tiến hành đàn áp nhiều sinh viên và nhà hoạt động chính trị tại Đại học Dhaka; ba sinh viên và vài người khác bị giết chết.[18] Năm 1999, UNESCO tuyên bố ngày 21 tháng 2 là Ngày tiếng mẹ đẻ quốc tế nhằm tưởng nhớ những người đã ngã xuống trong phong trào này.[19][20] Trong một diễn biến khác (Phong trào tiếng Bengal (thung lũng Barak)) xảy ra vào ngày 19 tháng 5 năm 1961, cảnh sát vùng thung lũng BarakAssam đã giết chết bảy người biểu tình phản đối luật quy định tiếng Assam là thứ tiếng chính thức.[21]

Phân bố địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]
Một biển báo viết bằng chữ Bengal tại Brick Lane (Luân Đôn), nơi có nhiều người Bengal cư ngụ.

Tiếng Bengal là ngôn ngữ chính ở khu vực Bengal, một vùng bao gồm bang Tây Bengal, Tripura, nam Assam (Ấn Độ) và đất nước Bangladesh.

Ngoài ra, nó cũng được nói bởi phần lớn dân cư Quần đảo Andaman và Nicobar. Nhiều người nói tiếng Bengal tại Odisha, Bihar, Jharkhand, ChhattisgarhDelhi, ở các thành phố như Mumbai, Varanasi, Vrindavan, và một số thành phố khác tại Ấn Độ. Có nhiều cộng đồng kiều dân Bengal tại Trung Đông, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Singapore,[22] Malaysia, Maldives, Úc, Canada, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandÝ.

Tình trạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Bengal là ngôn ngữ quốc giangôn ngữ chính thức của Bangladesh, và là một trong 23 ngôn ngữ có tình trạng chính thức tại Ấn Độ.[23] Đây là ngôn ngữ chính thức tại Tây Bengal, Tripurathung lũng BarakAssam,[24][25] và là ngôn ngữ thông dụng tại Quần đảo Andaman và Nicobar.[26][27]

Tiếng Bengal đã là ngôn ngữ chính thức thứ hai tại bang Jharkhand từ tháng 9 năm 2011. Nó cũng là ngôn ngữ được công nhận tại thành phố Karachi, Pakistan.[28][29][30]

Quốc ca của cả BangladeshẤn Độ đều được sáng tác bởi tác giả người Bengal Rabindranath Tagore.[31] Năm 2009, đại diện của Bangladesh và Tây Bengal kêu gọi việc đưa tiếng Bengal trở thành một ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc.[32]

Tiếng Bengal chuẩn gồm 29 phụ âm và 7 nguyên âm (chưa tính nguyên âm mũi hóa).

Nguyên âm
Trước Giữa Sau
Đóng ই~ঈ
i
i
উ~ঊ
u
u
Nữa đóng
e
e

ʊ~o
u/o
Gần mở এ্যা/অ্যা
æ
ê

ɔ
ô
Mở
a
a
Phụ âm
Môi Răng/
Chân răng
Quặt lưỡi Vòm-chân răng Ngạc mềm Thanh hầu
Mũi

ঞ ~ ণ ~ ন

 
ŋɔ
ngô
 
Tắc vô thanh


t̪ɔ

ʈɔ
ṭô

tʃɔ~sɔ
chô/sô


bật hơi
ɸɔ

t̪ʰɔ
thô

ʈʰɔ
ṭhô

tʃʰɔ~ssɔ
chhô/ssô

kʰɔ
khô
hữu thanh


d̪ɔ

ɖɔ
ḍô
জ ~ য
dʒɔ~dzɔ
jô ~ zô

ɡɔ
bật hơi
bʱɔ
bhô

d̪ʱɔ
dhô

ɖʱɔ
ḍhô

dʒʱɔ
jhô

ɡʱɔ
ghô
Xát

শ ~ ষ
ʃɔ
shô


Tiếp cận

R

ড় ~ ঢ়
ɽɔ~ɽʱɔ
rô / rhô
Bảng Unicode chữ Bengal
Official Unicode Consortium code chart Version 13.0
  0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
U+098x
U+099x
U+09Ax
U+09Bx ি
U+09Cx
U+09Dx
U+09Ex
U+09Fx

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bengali tại Ethnologue (ấn bản 18, 2015) (cần đăng ký mua)
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Bengali”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ “The Second Most Spoken Languages Around the World”. Olivet Nazarene University. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ “Languages of India”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2009.
  5. ^ “Languages in Descending Order of Strength — India, States and Union Territories – 1991 Census” (PDF). Census Data Online. Office of the Registrar General, India. tr. 1. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2006.
  6. ^ Shah 1998, tr. 11
  7. ^ Keith 1998, tr. 187
  8. ^ a b (Bhattacharya 2000)
  9. ^ (Sen 1996)
  10. ^ Abahattha Lưu trữ 2014-02-08 tại Wayback Machine in Asiatic Society of Bangladesh 2003
  11. ^ Tagore & Das 1996, tr. 222
  12. ^ Rahman, Aminur. “Grammar”. Banglapedia. Asiatic Society of Bangladesh. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2006.
  13. ^ Bengali language Lưu trữ 2013-09-21 tại Wayback Machine in Asiatic Society of Bangladesh 2003
  14. ^ Wilson & Dalton 1982, tr. 155
  15. ^ Ray, S Kumar. “The Bengali Language and Translation”. Translation Articles. Kwintessential. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2006.
  16. ^ Baxter 1997, tr. 62–63
  17. ^ Ali & Rehman 2001, tr. 25
  18. ^ “Dhaka Medical College Hostel Prangone Chatro Shomabesher Upor Policer Guliborshon. Bishwabidyalayer Tinjon Chatroshoho Char Bekti Nihoto O Shotero Bekti Ahoto”. The Azad (bằng tiếng Bengal). 22 tháng 2 năm 1952.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  19. ^ “Amendment to the Draft Programme and Budget for 2000-2001 (30 C/5)” (PDF). General Conference, 30th Session, Draft Resolution. UNESCO. 1999. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2008.
  20. ^ “Resolution adopted by the 30th Session of UNESCO's General Conference (1999)”. International Mother Language Day. UNESCO. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2008.
  21. ^ “No alliance with BJP, says AGP chief”. The Telegraph. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2006.
  22. ^ http://blls.sg Lưu trữ 2013-05-05 tại Wayback Machine Bangla Language and Literary Society, Singapore
  23. ^ “Languages of India”. Ethnologue Report. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2006.
  24. ^ NIC, Assam State Centre, Guwahati, Assam. “Language”. Government of Assam. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2006.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  25. ^ Bhattacharjee, Kishalay (ngày 30 tháng 4 năm 2008). “It's Indian language vs Indian language”. ndtv.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2008.
  26. ^ “Profile: A&N Islands at a Glance”. Andaman District. National Informatics Center. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2008.
  27. ^ “Andaman District”. Andaman & Nicobar Police. National Informatics Center. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2008.
  28. ^ Syed Yasir Kazmi (ngày 16 tháng 10 năm 2009). “Pakistani Bengalis”. DEMOTIX. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  29. ^ “کراچی کے 'بنگالی پاکستانی'(Urdu)”. محمد عثمان جامعی. ngày 17 tháng 11 năm 2003. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  30. ^ Rafiqul Islam. “The Language Movement: An Outline”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  31. ^ “Statement by Hon'ble Foreign Minister on Second Bangladesh-India Track II dialogue at BRAC Centre on 07 August, 2005”. Ministry of Foreign Affairs, Government of Bangladesh. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2008.
  32. ^ Subir Bhaumik (ngày 22 tháng 12 năm 2009). “Bengali 'should be UN language'. BBC News. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Wiktionary
Wiktionary
Wiktionary có sẵn các định nghĩa trong:
Tiếng Bengal
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đánh giá và hướng dẫn build Zhongli - Nham vương đế quân
Đánh giá và hướng dẫn build Zhongli - Nham vương đế quân
Hướng dẫn build Zhongli đầy đủ nhất, full các lối chơi
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Đó là những lời khẳng định đanh thép, chắc chắn và đầy quyền lực của người phụ nữ đang gánh trên vai ngôi trường đại học hàng đầu thế giới
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo