Sylvit

Sylvit
Sylvit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật halide
Công thức hóa họcKCl
Phân loại Strunz03.AA.20
Hệ tinh thểĐẳng cự
Nhóm không gianTứ thập bát diện đẳng cự
Ký hiệu H-M: (4/m32/m)
Nhóm không gian: F m3m
Ô đơn vịa = 6.2931 Å; Z = 4
Nhận dạng
Phân tử gam74,55 g
MàuKhông màu tới trắng, xám nhạt, lam nhạt; có thể đỏ ánh vàng tới đỏ do tạp chất hematit
Dạng thường tinh thểLập phương và bát diện; trụ, trong các vỏ cứng, khối hạt thô
Cát khaiHoàn hảo trên [100], [010], [001]
Vết vỡKhông đều
Độ bềnGiòn tới dễ uốn
Độ cứng Mohs2
ÁnhThủy tinh
Màu vết vạchTrắng
Tính trong mờTrong suốt đến trong mờ
Tỷ trọng riêng1,993
Thuộc tính quangĐẳng hướng
Chiết suất1,4903
Đa sắcNhìn thấy trong các tinh thể màu
Huỳnh quangKhông
Độ hòa tanTan trong nước
Các đặc điểm khácMặn chát
Tham chiếu[1][2][3]

Sylvitkali chloride (KCl) ở dạng khoáng vật tự nhiên. Nó tạo thành các tinh thể trong khối, các phương hệ thống rất giống với muối mỏ thông thường, halit (NaCl). Trên thực tế đó là hai dạng đồng hình.[4] Sylvit không màu đến màu trắng, pha màu vàng và đỏ do tạp chất sắt oxide. Sylvit có độ cứng Mohs là 2,5, khối lượng riêng 1,99, chỉ số khúc xạ 1,4903.[5] Sylvit có vị mặn đắng chát khác biệt.

Sylvit là một trong những khoáng vật cuối cùng kết tủa từ dung dịch bốc hơi (evaporite). Như vậy, nó chỉ được tìm thấy ở các khu vực nước muối rất khô. Tác dụng chính của nó là nguyên liệu cho sản xuất phân bón kali.

Tên gọi của nó bắt nguồn từ tiếng Latinh "sal digestibus Sylvii" nghĩa là muối của Sylvius, đặt theo tên của François Sylvius de le Boe (1614-1672), một bác sĩ kiêm nhà hóa học ở Leyden, Hà Lan.

Sylvit
Sylvit từ Đức

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sylvite: Sylvite mineral information and data
  2. ^ Sylvite Mineral Data
  3. ^ Handbook of Mineralogy
  4. ^ Klein, Cornelis and Cornelius S. Hurlbut, Jr. 1993. Manual of Mineralogy after James Dwight Dana, 21st edition. New York: John Wiley & Sons, Inc.
  5. ^ Deer, W.A., R.A. Howie, and J. Zussman. 1992. 'An Introduction to the Rock-Forming Minerals. 2nd ed. New York: Prentice Hall.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau
Tất cả kết truyện với Yun Jin - Genshin Impact
Tất cả kết truyện với Yun Jin - Genshin Impact
Tổng hợp tất cả các kết truyện khi hẹn hò với Yun Jin
Giới thiệu nhân vật Yuri Alpha Overlord
Giới thiệu nhân vật Yuri Alpha Overlord
Yuri Alpha (ユ リ ・ ア ル フ ァ, Yuri ・ α) là đội phó của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô được tạo ra bởi Yamaiko, một trong ba thành viên nữ của Ainz Ooal Gown
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Đây là cuốn sách nhưng cũng có thể hiểu là một lá thư dài 300 trang mà đứa con trong truyện dành cho mẹ mình - một người cậu rất rất yêu