Tên lửa đẩy hạng trung (Tiếng Anh: medium-lift launch vehicle (MLV)) là tên lửa đẩy có khả năng phóng tải trọng từ 2.000 đến 20.000 kg (4.400 đến 44.100 lb) (theo định nghĩa của NASA) hoặc từ 5.000 đến 20.000 kilôgam (11.000 đến 44.000 lb) (theo định nghĩa của Nga)[1] lên quỹ đạo Trái đất tầm thấp (LEO).[2]
Phương tiện phóng | Xuất xứ | Nhà sản xuất | Tải trọng lên
LEO (kg) |
Tải trọng lên các quỹ đạo khác | Số lần phóng | Trạng thái | Lần phóng đầu | Lần phóng cuối |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vostok | ![]() |
RSC Energia | 4.730 | 163 | Ngừng hoạt động | 1958 | 1991 | |
Saturn I | ![]() |
Chrysler & Douglas | 9.000 | 10 | Ngừng hoạt động | 1961 | 1965
long | |
Atlas-Centaur | ![]() |
Lockheed | 5.100 | 61 | Ngừng hoạt động | 1962 | 1983 | |
Titan II GLV | ![]() |
Martin | 3.580 | 12 | Ngừng hoạt động | 1964 | 1966 | |
Titan IIIC | ![]() |
Martin | 13.100 | GTO)
1.200 (Quỹ đạo chuyển tiếp sao Hỏa) |
3.000 (36 | Ngừng hoạt động | 1965 | 1982 |
Molniya-M | ![]() ![]() |
Trung tâm nghiên cứu chế tạo tên lửa vũ trụ Progress | 2.400 | 280 | Ngừng hoạt động | 1965 | 2010 | |
Proton-K | ![]() ![]() |
Khrunichev | 19.760 | 311 | Ngừng hoạt động | 1965 | 2012 | |
Soyuz original | ![]() |
OKB-1 | 6.450 | 32 | Ngừng hoạt động | 1966 | 1975 | |
R-36 Tsyklon | ![]() ![]() |
Yuzhmash | [3][4] | 2,820-5,250 (tùy từng phiên bản)[5] | 500-910 lên Quỹ đạo địa tĩnh236 | Ngừng hoạt động | 1967 | 2009 |
Soyuz-L | ![]() |
OKB-1 | 5.500 | 3 | Ngừng hoạt động | 1970 | 1971 | |
Titan IIID | ![]() |
Martin | 12.300 | 22 | Ngừng hoạt động | 1971 | 1982 | |
Soyuz-M | ![]() |
OKB-1 | 6.600 | 8 | Ngừng hoạt động | 1971 | 1976 | |
Soyuz-U | ![]() ![]() |
Trung tâm nghiên cứu chế tạo tên lửa vũ trụ Progress | 6.900 | 786 | Ngừng hoạt động | 1973 | 2017 | |
Feng Bao 1 | ![]() |
Cục thiết kế Thượng Hải số 2 | 2.500 | 8 | Ngừng hoạt động | 1973 | 1981 | |
Trường Chinh 2A | ![]() |
CALT | 2.000 | 4 | Ngừng hoạt động | 1974 | 1976 | |
Titan IIIE | ![]() |
Martin Marietta | 15.400 | 3.700 Quỹ đạo chuyển tiếp sao Hỏa | 7 | Ngừng hoạt động | 1974 | 1977 |
Delta 3920–5920 | ![]() |
Douglas | 3.452–3,848 | 30 | Ngừng hoạt động | 1980 | 1990 | |
N-II[6] | ![]() |
Mitsubishi | 2.000 | 8 | Ngừng hoạt động | 1981 | 1987 | |
Soyuz-U2 | ![]() |
Trung tâm nghiên cứu chế tạo tên lửa vũ trụ Progress | 7.050 | 72 | Ngừng hoạt động | 1982 | 1995 | |
Trường Chinh 2C | ![]() |
CALT | 3.850 | 1.900 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời | 56 | Đang hoạt động | 1982 | |
Atlas G | ![]() |
Lockheed | 5.900 | 7 | Ngừng hoạt động | 1984 | 1989 | |
Trường Chinh 3 | ![]() |
CALT | 5.000 | 1.340 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 14 | Ngừng hoạt động | 1984 | 2000 |
Zenit-2 | ![]() ![]() |
Yuzhnoye | 13.740 | 36 | Ngừng hoạt động | 1985 | 2004 | |
H-I | ![]() |
Mitsubishi | 3.200 | 1.100 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 9 | Ngừng hoạt động | 1986 | 1992 |
Trường Chinh 4A | ![]() |
Cục thiết kế Thượng Hải số 2 | 4.000 | 2 | Ngừng hoạt động | 1988 | 1990 | |
Ariane 4 | ![]() ![]() |
Aérospatiale | 7.600 | 4.800 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 116 | Ngừng hoạt động | 1988 | 2003 |
Delta II | ![]() |
United Launch Alliance | 6.100 | 1,000 to HCO |
2.170 lên Quỹ đạo địa tĩnh
156 | Ngừng hoạt động | 1989 | 2018 |
Atlas I, II, III | ![]() |
Lockheed | 5.900–8,686 | 2.340–4,609 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 80 | Ngừng hoạt động | 1990 | 2005 |
Trường Chinh 2E | ![]() |
CALT | 9.200 | 7 | Ngừng hoạt động | 1990 | 1995 | |
Trường Chinh 2D | ![]() |
Cục thiết kế Thượng Hải số 2 | 3.500 | 1.300 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời | 52 | Đang hoạt động | 1992 | |
PSLV | ![]() |
ISRO | 3.800 | 1.750 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời |
1.200 lên Quỹ đạo địa tĩnh
50 | Đang hoạt động | 1993 | |
H-II / IIS | ![]() |
Mitsubishi | 10.060 | 4.000 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 7 | Ngừng hoạt động | 1994 | 1999 |
Trường Chinh 3A | ![]() |
CALT | 6.000 | 5,000 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời |
2.600 lên Quỹ đạo địa tĩnh
27 | Đang hoạt động | 1994 | |
Trường Chinh 3B | ![]() |
CALT | 11.200 | 5,700 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời |
5.100 lên Quỹ đạo địa tĩnh
12 | Ngừng hoạt động | 1996 | 2012 |
Delta III | ![]() |
Boeing | 8.290 | 3.810 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 3 | Ngừng hoạt động | 1998 | 2000 |
Dnepr | ![]() |
Yuzhmash | 4.500 | 550 to TLI |
2.300 lên Quỹ đạo địa tĩnh
22 | Ngừng hoạt động | 1999 | 2015 |
Zenit-3 | ![]() |
Yuzhmash | 7.000 | 6.160 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 46 | Đang hoạt động | 1999 | |
Trường Chinh 2F | ![]() |
CALT | 8.400 | 3.500 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 15 | Đang hoạt động | 1999 | |
Trường Chinh 4B/4C | ![]() |
Cục thiết kế Thượng Hải số 2 | 4.200 | 2,800 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời |
1.500 lên Quỹ đạo địa tĩnh
76 | Đang hoạt động | 1999 | |
H-IIA | ![]() |
Mitsubishi | 10,000-15,000 | 4,100-6,000 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 39 | Đang hoạt động | 2001 | |
Soyuz-FG | ![]() |
Trung tâm nghiên cứu chế tạo tên lửa vũ trụ Progress | 6.900 | 70 | Ngừng hoạt động | 2001 | 2019 | |
GSLV Mk.I | ![]() |
ISRO | 4,000 | 2,150 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 6 | Ngừng hoạt động | 2001 | 2010 |
Atlas V | ![]() |
United Launch Alliance | 18.850 | 8.900 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 86 | Đang hoạt động | 2002 | |
Soyuz-2/Soyuz ST | ![]() |
Trung tâm nghiên cứu chế tạo tên lửa vũ trụ Progress | 8.200 | 4,400 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời |
3.250 lên Quỹ đạo địa tĩnh
73 | Đang hoạt động | 2006[a] | |
Trường Chinh 3B/E | ![]() |
CALT | 11.500 | 6,900 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời |
5.500 lên Quỹ đạo địa tĩnh
63 | Đang hoạt động | 2007 | |
Trường Chinh 3C | ![]() |
CALT | 9.100 | 6,500 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời |
3.800 lên Quỹ đạo địa tĩnh
15 | Đang hoạt động | 2008 | |
H-IIB | ![]() |
Mitsubishi Heavy Industries | 19.000 | 8.000 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 9 | Ngừng hoạt động | 2009 | 2020 |
Falcon 9 v1.0 | ![]() |
SpaceX | 10.450 | 4.540 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 5 | Ngừng hoạt động | 2010 | 2013 |
GSLV Mk.II | ![]() |
ISRO | 5.000 | 2.700 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 7 | Đang hoạt động | 2010 | |
Antares 110–130 | ![]() |
Orbital Sciences | [7] | 5.1001.500 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời | 5 | Ngừng hoạt động | 2013 | 2014 |
Falcon 9 v1.1 | ![]() |
SpaceX | 13.150 | 4.850 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 15 | Ngừng hoạt động | 2013 | 2016 |
Soyuz-2.1v | ![]() |
Trung tâm nghiên cứu chế tạo tên lửa vũ trụ Progress | 2.800 | 1.400 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời | 7 | Đang hoạt động | 2013 | 2021 |
Falcon 9 Full Thrust
(Falcon 9 Block 3 and 4) |
![]() |
SpaceX | [8] | 15.600+[9] lên Quỹ đạo địa tĩnh | 7.075+63 | Ngừng hoạt động | 2015 | 2018 |
Antares 230 | ![]() |
Northrop Grumman | [7] | 7.8003.000 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời | 3 | Đang hoạt động | 2016 | |
Trường Chinh 7/7A | ![]() |
CALT | 13.500 | 7.000 lên Quỹ đạo địa tĩnh |
5.500 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời
5 | Đang hoạt động | 2016 | |
GSLV Mk.III | ![]() |
ISRO | 10.000 | 4.000 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 4 | Đang hoạt động | 2017[b] | |
Falcon 9 Block 5 | ![]() |
SpaceX | 22.800 expendable |
15,600 reusable
8.300 lên Quỹ đạo địa tĩnh 4,020 lên sao Hỏa |
5,500 lên Quỹ đạo địa tĩnh
Bản mẫu:Falcon rocket statistics | Đang hoạt động | 2018 | |
Trường Chinh 8 | ![]() |
CALT | 8.100 | 4.500 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời | 1 | Đang hoạt động | 2020 | |
H3 | ![]() |
Mitsubishi Heavy Industries | 4.000 | 4.000-7.900 | 0 | Đang phát triển | 2021 | |
Angara 1.2 | ![]() |
Khrunichev | [10] | 3.5000 | Đang phát triển | 2021[b] | ||
Nuri | ![]() |
KARI | 2.600 (LEO, 300 km) | LEO (600~800 km) | 1.5000 | Đang phát triển | 2021 | |
Vega-C | ![]() |
ArianeGroup | [11] | 2.200 Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời (700 km)0 | Đang phát triển | 2021 | ||
Ariane 6 (A62) | ![]() |
ArianeGroup | 10.350 | 5.000 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 0 | Đang phát triển | 2022 | |
Irtysh | ![]() |
Trung tâm nghiên cứu chế tạo tên lửa vũ trụ Progress | 18.000 | 5.000 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 0 | Đang phát triển | 2022 | |
Unified Launch Vehicle | ![]() |
Indian Space Research Organization | 4.500-15000 | 1.500-6000 lên Quỹ đạo địa tĩnh | 0 | Đang phát triển | 2022 | |
Neutron | ![]() ![]() |
Rocket Lab | 8.000 | 0 | Đang phát triển | 2024 | ||
Terran R | ![]() |
Relativity Space | 20.000 | 0 | Đang phát triển | 2024 |
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng