Tầng Rupel

Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Bậc /
Kỳ
Tuổi
(Ma)
Neogen Miocen Aquitane trẻ hơn
Paleogen Oligocen Chatti 23.03 - 28.1
Rupel 28.1 - 33.9
Eocen Priabona 33.9 - 37.8
Barton 37.8 - 41.2
Lutetia 41.2 - 47.8
Ypres 47.8 - 56
Paleocen Thanet 56 - 59.2
Seland 59.2 - 61.6
Đan Mạch 61.6 - 66
Creta Thượng Maastricht cổ hơn
Phân chia Paleogen theo ICS, 8/2018.[1]

Tầng Rupeltầng đầu tiên của thế Oligocen. Tầng này trải dài trong khoảng thời gian từ 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma) tới 27,82 ± 0,1 Ma. Tên gọi của tầng này lấy theo tên gọi của sông RupelBỉ.

Tầng này bắt đầu khi có các hóa thạch của trùng lỗ phù du Hantkenina và kết thúc trước khi có hóa thạch của trùng lỗ phù du Chiloguembelina.

Định nghĩa địa tầng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đáy của tầng Rupel (cũng là đáy của thống Oligocen) là khi có sự tuyệt chủng của chi trùng lỗ Hantkenina. GSSP chính thức cho đáy tầng Rupel được gán năm 1992 (Massignano, Italy). Sự chuyển tiếp sang tầng Chatti cũng được đánh dấu bằng một GSSP (dự kiến) vào tháng 8 năm 2017 (Monte Conero, Italia).[2]

Đỉnh của tầng Rupel (đáy của tầng Chatti) là khi có sự tuyệt chủng của chi trùng lỗ Chiloguembelina (cũng là đáy của đới sinh vật trùng lỗ P21b).

Tầng Rupel chồng lấp với các kỳ động vật có vú trên cạn Bắc Mỹ gồm Orellan, Whitney và Geringe/Arikaree hạ, các kỳ động vật có vú trên cạn Nam Mỹ gồm Tinguiririca và Deseado, các kỳ động vật có vú trên cạn châu Âu gồm thượng Headon, Suevi và hạ Arverni (tầng Rupel kéo dài từ đới 21 tới đới 24 và một phần đới 25 của đới Paleogen động vật có vú[3]), và kỳ động vật có vú trên cạn châu Á hạ Hsandagol.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ICS - Chart/Time Scale”. www.stratigraphy.org.
  2. ^ “International Commission of Stratigraphy” (PDF). Stratigraphy.org. International Commission of Stratigraphy. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  3. ^ Alroy, John. “Mammal Paleogene zones”. tr. The Paleobiology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2009.
Kỷ Paleogen
Paleocen Eocen Oligocen
Đan Mạch | Seland
Thanet
Ypres | Lutetia
Barton | Priabona
Rupel | Chatti
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
Câu chuyện của Apocalypse (En Sabah Nur) bắt đầu khi anh ta sinh ra vào khoảng 5000 năm trước công nguyên ở Ai Cập
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Mình thuộc tuýp người làm việc tập trung vào ban đêm. Mình cũng thích được nhâm nhi một thứ thức uống ngọt lành mỗi khi làm việc hay học tập