Tầng sinh môn

Tầng sinh môn
Các cơ của tầng sinh môn nam giới
Các cơ của tầng sinh môn nữ giới
Chi tiết
Phát âm/pɛrɪˈnəm/;[1]
Cơ quanHệ vận động
Động mạchĐộng mạch đáy chậu, động mạch mu dương vậtđộng mạch dương vật sâu
Dây thần kinhDây thần kinh đáy chậu, dây thần kinh bìu sau, dây thần kinh mu dương vật hay dây thần kinh mu âm vật
Bạch huyếtChủ yếu là hạch bạch huyết bẹ
Định danh
LatinhPerineum, perinaeum
MeSHD010502
TAA09.5.00.001
FMA9579
Thuật ngữ giải phẫu

Tầng sinh môn là khoảng trống giữa hậu mônbìu dái ở nam và giữa hậu môn và âm hộ ở nữ.[2] Tầng sinh môn là khu vực của cơ thể nằm giữa xương mu và xương cụt, bao gồm phần đáy chậu và các cấu trúc xung quanh. Có một số thay đổi trong cách xác định ranh giới của vùng này.[3] Vùng quanh hậu môn là một phần của tầng sinh môn.

Tầng sinh môn là một khu vực kích thích tình dục cho cả nam và nữ.[4] Rách tầng sinh môn thường xảy ra khi sinh con với lần sinh nở đầu tiên, nhưng nguy cơ của những tổn thương này có thể giảm bằng cách chuẩn bị vùng đáy chậu, thường là thông qua xoa bóp.[5]

Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

Tầng sinh môn thường được định nghĩa là vùng bề mặt ở cả nam và nữ giữa xương mu và xương cụt. Tầng sinh môn nằm dưới cơ hoành và giữa hai chân. Đó là một khu vực hình kim cương bao gồm hậu môn và, ở nữ giới, âm đạo. [6] Các định nghĩa của nó có khác nhau: nó chỉ có thể đề cập đến các cấu trúc bề ngoài trong khu vực này hoặc nó có thể được sử dụng để bao gồm cả các cấu trúc bề ngoài và sâu. Đáy chậu tương ứng với đầu ra của khung chậu.

Một đường được nối trên bề mặt nối các ống nhĩ phân chia không gian tầng sinh môn thành hai hình tam giác: Tam giác niệu sinh dục trước, chứa dương vật (nam) hoặc âm đạo (nữ); và Tam giác hậu môn chứa hậu môn.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Từ điển tiếng Anh Oxford 2nd edition, 1989 as /pɛrɪˈniːəm/ and /pɛrɪˈniːəl/.
  2. ^ “Perineum definition and meaning | Collins English Dictionary”. www.collinsdictionary.com (bằng tiếng Anh).
  3. ^ Федеративе Коммиттее он Анатомикал Терминологий (1998). Terminologia anatomica: international anatomical terminology. Thieme. tr. 268–. ISBN 978-3-13-114361-7. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010.
  4. ^ Winkelmann RK. The erogenous zones: their nerve supply and significance. Mayo Clin Proc. 1959;34(2):39-47. PMID 13645790.
  5. ^ Shipman, M. K., Boniface, D. R., Tefft, M. E., McCloghry, F. (tháng 7 năm 1997). “Antenatal perineal massage and subsequent perineal outcomes: a randomised controlled trial”. British Journal of Obstetrics and Gynaecology. 104 (7): 787–91. doi:10.1111/j.1471-0528.1997.tb12021.x. PMID 9236642.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
rong các tập gần đây của Overlord đã hé lộ hình ảnh Albedo trao cho Renner một chiếc hộp ji đó khá là kì bí, có khá nhiều ae thắc mắc hỏi là Albedo đã tặng thứ gì cho cô ấy và tại sao lại tặng như vậy
[Review sách] Tàn ngày để lại: Còn lại gì sau một quá khứ huy hoàng đã mất
[Review sách] Tàn ngày để lại: Còn lại gì sau một quá khứ huy hoàng đã mất
Trong cuộc phỏng vấn với bà Sara Danius - thư ký thường trực Viện Hàn lâm Thụy điển, bà nói về giải thưởng Nobel Văn học dành cho Kazuo
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
Năm ấy, tôi 12 tuổi, anh 22 tuổi. Lần đó là dịp mẹ cùng mấy cô chú đồng nghiệp tổ chức họp mặt tại nhà, mẹ mang tôi theo