Tự thuần hóa

Tự thuần hóa (Self-domestication) là quá trình thích nghi của động vật hoang dã đối với cuộc sống chung với con người, không có sự chọn lọc trực tiếp của con người đối với động vật đó. Thuật ngữ này cũng đã được sử dụng để chỉ các quá trình sinh học trong quá trình tiến hóa của những loài vượn nhân hình (Hominid), đặc biệt là người và vượn bonobo hướng tới hành vi hợp tác xã hội ("thuần hóa") và kiểm soát sinh sản. Động vật hoang dã có thể tự thuần hóa khi hành vi thuần hóa giúp tăng cường khả năng sống sót của chúng trong vùng lân cận của con người. Khoan dung hoặc thậm chí tận hưởng sự gần gũi của con người để kiếm ăn gần họ và giảm bớt sự hung hăng tự nhiên của người lớn, là hai khía cạnh của sự thuần hóa vì chúng sẽ hưởng lợi từ chuyện này.

Một môi trường hỗ trợ sự tồn tại của các loài động vật được thuần hóa có thể dẫn đến những thay đổi khác về hành vi và ngoại hình. Các hộp sọ nhỏ hơn thu được ở động vật đã được thuần hóa đã được nhận thấy ở các loài khác. Nhận thấy rằng hộp sọ của một con chó trông giống như của một con sói vị thành niên, nhà linh trưởng học người Anh Richard Wrangham tiếp tục nói rằng điều này dẫn đến suy nghĩ rằng các loài có thể tự thuần hóa. Tuy nhiên, nhà sinh vật học tiến hóa Abbey Drake đã phát hiện ra rằng" chó không phải là chó sói biến hình. Các đặc điểm khác liên quan đến giai đoạn chưa thành niên như sủa và meo meo (âm thanh được sử dụng bởi sói con và mèo con của mèo lớn, tương ứng để giao tiếp với cha mẹ của chúng), sự vui tươi tăng lên và giảm sự hung hăng, cũng có thể được thấy ở các động vật thuần hóa.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Brian HareVanessa Woods, "Survival of the Friendliest: Natural selection for hypersocial traits enabled Earth's apex species to best Neandertals and other competitors", Scientific American, vol. 323, no. 2 (August 2020), pp. 58–63.
  • Wrangham, Richard (2003). "The Evolution of Cooking". In Brockman, John (ed.). The New Humanists: Science at the Edge. Sterling Publishing. pp. 99–110. ISBN 978-0-7607-4529-8.
  • Drake, Abby Grace (2011). "Dispelling dog dogma: An investigation of heterochrony in dogs using 3D geometric morphometric analysis of skull shape". Evolution & Development. 13 (2): 204–213. doi:10.1111/j.1525-142X.2011.00470.x. PMID 21410876.
  • Driscoll, C. A.; Menotti-Raymond, M.; Roca, A. L.; Hupe, K.; Johnson, W. E.; Geffen, E.; Harley, E. H.; Delibes, M.; Pontier, D.; Kitchener, A. C.; Yamaguchi, N.; O'Brien, S. J.; MacDonald, D. W. (2007). "The Near Eastern Origin of Cat Domestication". Science. 317 (5837): 519–23. Bibcode:2007Sci...317..519D. doi:10.1126/science.1139518. PMC 5612713. PMID 17600185.
  • Crockford, S. (2000). Crockford, S. (ed.). A commentary on dog evolution: Regional variation, breed development and hybridization with wolves. Archaeopress BAR International Series 889. pp. 11–20. ISBN 978-1841710891.
  • Coppinger, R. (2001). Dogs: A Startling New Understanding of Canine Origin, Behavior & Evolution. ISBN 978-0684855301.[page needed]
  • Russell, N. (2012). Social Zooarchaeology: Humans and Animals in Prehistory. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-14311-0.[page needed]
  • Hare, Brian; Wobber, Victoria; Wrangham, Richard (2012). "The self-domestication hypothesis: Evolution of bonobo psychology is due to selection against aggression". Animal Behaviour. 83 (3): 573–85. doi:10.1016/j.anbehav.2011.12.007.
  • Painless Civilization: A Philosophical Critique of Desire by Masahiro Morioka, Transview Publications, Tokyo, 2003, ISBN 4-901510-18-5, ISBN 978-4-901510-18-9 (in Japanese); translation by Kenny Gundle and Masahiro Morioka on website http://www.lifestudies.org/painless01.html, accessed 28 Oct 2008
  • Stock, Gregory (2002). Redesigning Humans: Our Inevitable Genetic Future. Houghton Mifflin. pp. 243–244. ISBN 978-0-618-06026-9.
  • Clark, Gary; Henneberg, Maciej (2015). "The life history of Ardipithecus ramidus: A heterochronic model of sexual and social maturation". Anthropological Review. 78 (2): 109–132. doi:10.1515/anre-2015-0009.
  • Clark, Gary; Henneberg, Maciej (2017). "Ardipithecus ramidus and the evolution of language and singing: An early origin for hominin vocal capability". HOMO: Journal of Comparative Human Biology. 68 (2): 101–121. doi:10.1016/j.jchb.2017.03.001. PMID 28363458.
  • Bednarik, Robert G. (2008). "The Domestication of Humans". Anthropologie. 46 (1): 1-17.
  • Bednarik, Robert G. (2011). The Human Condition. Springer, New York, pp. 127–141. ISBN 978-1-4419-9352-6.
  • Brüne, Martin (2007). "On human self-domestication, psychiatry, and eugenics". Philosophy, Ethics, and Humanities in Medicine. 2: 21. doi:10.1186/1747-5341-2-21. PMC 2082022. PMID 17919321.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Kugisaki Nobara (釘くぎ崎さき野の薔ば薇ら Kugisaki Nobara?, Đanh Kì Dã Tường Vi) là nhân vật chính thứ ba (từ gốc: tritagonist) của bộ truyện Jujutsu Kaisen
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"
[Chap 5] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
[Chap 5] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
Truyện ngắn “Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu” (Phần 5)