Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. |
Taika Waititi | |
---|---|
Sinh | Taika David Waititi 16 tháng 8, 1975 Wellington, New Zealand |
Tên khác | Taika Cohen |
Trường lớp | Victoria University of Wellington |
Nghề nghiệp | Diễn viên, đạo diễn |
Năm hoạt động | 1999–nay |
Nổi tiếng vì | Boy, What We Do in the Shadows, Hunt for the Wilderpeople, Thor: Ragnarok, Jojo Rabbit |
Phối ngẫu | Chelsea Winstanley |
Con cái | 2 |
Taika David Cohen ONZM (sinh ngày 16/8/1975), còn được dân chuyên biết đến là Taika Waititi (/ˈtaɪkə
Taika David Cohen[4][5][6] sinh ra tại Raukokore[7] tại vùng Vịnh Trù Phú ở Đảo Bắc thuộc New Zealand,[8] và lớn lên ở Bờ Đông và Thung lũng Aro thuộc Wellington.[9][10] Bố anh vừa là một nghệ sĩ và là tộc trưởng tộc Te Whānau-ā-Apanui, và phải lòng mẹ anh, Robin Cohen,[11] khi vẫn còn là giáo viên.[12][13] Waititi chia sẻ gia đình mẹ anh là gốc Do Thái ở Nga, "lai với một chút Ai Lan" với một số tổ tiên châu Âu, còn bố anh là người "chuẩn Māori mà có hơi tí Pháp nhưng ở Canada".[14] Waititi tự nhận rằng anh là "người Do Thái ở Polynesia".[15][16]
Bố mẹ anh tách ra khi anh mới chỉ có 5 tuổi,[17] và mẹ anh là người nuôi dưỡng anh.[9] Anh ấy theo học Cao đẳng Onslow là trường cấp hai.[18] Anh học phim trường ở Đại học Victoria of Wellington và tốt nghiệp Bachelor of Arts năm 1997.[19] Vì mẹ anh là người được quyền nuôi dưỡng anh, nên anh theo họ mẹ, Cohen, cho việc viết kịch bản và đạo diễn, về họ của bố anh, Waititi, nó là một động lực để anh làm nghệ thuật.[4][20] .[21]
Waititi kết hốt với nhà làm phim người Māori Chelsea Winstanley năm 2011.[22][23] Họ có hai người con gái.[12]
Trong cuộc tổng tuyển cử Nghị viện New Zealand 2017, Waititi tuyên bố rằng anh ủng hộ Jacinda Ardern và Đảng Lao Động.[24]
Năm | Phim | Đạo diễn | Kịch bản | Sản xuất | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2007 | Eagle vs Shark | Có | Có | Không | |
2010 | Boy | Có | Có | Không | |
2014 | What We Do in the Shadows | Có | Có | Có | Co-directed and co-written with Jemaine Clement |
2016 | Hunt for the Wilderpeople | Có | Có | Có | |
2017 | Thor: Ragnarok | Có | Không | Không | |
2019 | Jojo Rabbit | Có | Có | Có | Academy Award for Best Adapted Screenplay BAFTA Award for Best Adapted Screenplay Nominated – Academy Award for Best Picture |
2020[25] | Baby Done | Không | Không | Có | |
2022 | Thor: Love and Thunder | Có | Có | Không | Filming; Co-written with Jennifer Kaytin Robinson |
TBA | Next Goal Wins | Có | Có | Có | Post-production; Co-written with Iain Morris |
Năm | Phim | Vai | Chú thích |
---|---|---|---|
1999 | Scarfies | Alex | |
2001 | Snakeskin | Nelson | |
A New Way Home | Max | Phim ngắn | |
2004 | Futile Attraction | Waiter | |
2005 | What We Do in the Shadows: Interviews with Some Vampires |
Viago | Phim ngắn |
2007 | Eagle vs Shark | Gordon | |
2010 | Boy | Alamein | |
2011 | Green Lantern | Thomas Kalmaku | |
2013 | The Captain[26] | The Captain | Phim ngắn |
2014 | What We Do in the Shadows | Viago | |
2016 | Hunt for the Wilderpeople | Minister | |
2017 | Thor: Ragnarok | Korg Surtur (motion-capture) |
|
2018 | Seven Stages to Achieve Eternal Bliss | Holy Storsh | |
Shrimp | Bartender | Phim ngắn | |
2019 | Avengers: Endgame | Korg | |
Jojo Rabbit | Adolf Hitler | ||
2021 | Free Guy | Antoine | Hậu kỳ |
The Suicide Squad | TBA | Hậu kỳ | |
2022 | Thor: Love and Thunder | Korg |
Năm | Phim | Đạo diễn | Writer | Nhà sản xuất | Tập |
---|---|---|---|---|---|
2007–2009 | Flight of the Conchords | Có | Có | Không | 4 tập |
2011 | Super City | Có | Không | Không | 6 tập |
2012 | The Inbetweeners | Có | Không | Không | 5 tập |
2018–nay | Wellington Paranormal | Không | Không | Có | Co-creator |
2019–nay | What We Do in the Shadows | Có | Không | Có | 3 tập Nominated – Primetime Emmy Award for Outstanding Comedy Series (2020) |
2019 | The Mandalorian | Có | Không | Không | Episode: "Chapter 8: Redemption"[27] |
Năm | Phim | Vai | Chú thích |
---|---|---|---|
2002 | The Strip | Mostin | 13 tập |
The Tribe | Virtual Reality Cowboy No.1 (uncredited) | Episode: "Episode #4.24" | |
2003 | Revelations | Ali | Tập: "Mended Sole" |
Freaky | Cleaner | Tập: "Fridge, Cleaner & Sister" | |
2007 | Flight of the Conchords | Gipsy Kings fan (uncredited) | Tập: "Drive By" Cameo; also directed |
2009 | The Jaquie Brown Diaries | Friendly Gypsy | Tập: "Brownward Spiral" |
2010 | Radiradirah | Various | 8 tập |
2019 | What We Do in the Shadows | Viago | Tập: "The Trial" |
The Mandalorian | IG-11[28] | Voice; 3 episodes Nominated – Primetime Emmy Award for Outstanding Character Voice-Over Performance (2020) | |
Year of the Rabbit | Merrick's Performer | Cameo | |
Rick and Morty | Glootie | Voice Episode: "The Old Man and the Seat" | |
2020 | Home Movie: The Princess Bride[29] | Westley/The Man in Black | |
2021 | What If...? | Korg[30] | Voice |
"Cohen" is the name on his birth certificate and "Waititi" is his father's surname, but his current choice of surname doesn't signal a shift in identity.
[Cohen] is still my name. It's actually the name on my passport and driver's licence and everything.
His dad and I always had agreed that when Taika was, before he was born, that if he arrived looking like a Pākehā we'd name him after my dad and his Māori grandfather would–his name would be second, and if he arrived as a Māori then we would reverse it and he, of course, we know what he looks like, so he’s Taika David.
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên redemption