Target (định hướng)

Target có thể là:

Nhân vật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Target (rapper), nghệ danh của nghệ sĩ hip-hop người Croatia Nenad Šimun.
  • DJ Target, nghệ danh của DJ người Anh Darren Joseph, thành viên của Roll Deep.
  • Gui-Jean-Baptiste Target (1733–1807), luật sư người Pháp.

Thương hiệu, doanh nghiệp, tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ thuật, giải trí và truyền thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Target (phim 1952), một bộ phim Viễn Tây với sự tham gia của Tim Holt.
  • Target (phim 1979), một bộ phim tội phạm với sự tham gia của Luc Merenda.
  • Target (phim 1985), một bộ phim kinh dị với sự tham gia của Gene Hackman.
  • Target (phim 1995), một bộ phim chính kịch của đạo diễn Sandip Ray.
  • Target (phim 2004), một bộ phim hành động với sự tham gia của Stephen Baldwin.
  • Target (phim 2010), một bộ phim tiếng Bengal của Ấn Độ.
  • Target (phim 2011), một bộ phim chính kịch Nga của đạo diễn Aleksandr Zeldovich.
  • Target (phim 2014), một bộ phim tội phạm hành động của đạo diễn Dương Giang.
  • The Target (phim), một bộ phim hành động năm 2014 với sự tham gia của Ryu Seung-ryong.

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Trò chơi và thể thao

[sửa | sửa mã nguồn]

Ấn phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Khái niệm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Target audience, đối tượng khán thính giả hay tập thể độc giả được mong đợi của một xuất bản phẩm, bài quảng cáo hoặc những thông điệp khác.
  • Target market, một nhóm người tiêu dùng mà doanh nghiệp hướng các nỗ lực tiếp thị và nguồn hàng hóa đến.
  • Target (cricket), tổng số điểm (run) mà một đội cần để giành chiến thắng.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Dành cho ai thắc mắc thuật ngữ ái kỷ. Từ này là từ mượn của Hán Việt, trong đó: ái - yêu, kỷ - tự bản thân mình
Vài câu tỏ tình hàng tuyển
Vài câu tỏ tình hàng tuyển
Những lời tỏ tình với đôi chút lãn mạn và một bầu trời yêu thương
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu