Tartus (huyện)

Huyện Tartus
منطقة طرطوس
—  Huyện  —
Bản đồ huyện Tartus và toàn tỉnh Tartus
Bản đồ huyện Tartus và toàn tỉnh Tartus
Huyện Tartus trên bản đồ Thế giới
Huyện Tartus
Huyện Tartus
Quốc gia Syria
TỉnhTartus
Thủ phủTartus
Các phó huyện7 nawāḥī
Diện tích
 • Tổng cộng536,71 km2 (20,722 mi2)
Dân số (2004)[1]
 • Tổng cộng283.571
 • Mật độ5,3/km2 (14/mi2)
Mã địa lýSY1000

Huyện Tartus (tiếng Ả Rập: منطقة طرطوس, đã Latinh hoá: manṭiqat Ṭarṭūs) là một huyện của tỉnh Tartus ở phía tây bắc Syria. Trung tâm hành chính là thành phố Tartus. Tại cuộc điều tra dân số năm 2014, huyện có dân số 283.571.[1]

Các đơn vị

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Tartus gồm 7 huyện nhỏ được gọi là nawāḥī (dân số vào năm 2004[1]):

  • Tartus Nahiyah (ناحية طرطوس): dân số 162,980.[2]
  • Arwad Nahiyah (ناحية أرواد): dân số 4,403.[3]
  • Al-Hamidiyah Nahiyah (ناحية الحميدية): dân số 20,309.[4]
  • Khirbet al-Maazah Nahiyah (ناحية خربة المعزة): dân số 22,897.[5]
  • Al-Sawda Nahiyah (ناحية السودا): dân số 32,295.[6]
  • Al-Karimah Nahiyah (ناحية الكريمة): dân số 17,271.[7]
  • Al-Safsafah Nahiyah (ناحية صفصافة): dân số 23,416.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “2004 Census Data”. UN OCHA. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ “Tartus nahiyah population”. Cbssyr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ “Arwad nahiyah population”. Cbssyr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ “Al-Hamidiyah nahiyah population”. Cbssyr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ “Khirbet al-Ma'zah nahiyah population”. Cbssyr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2012.
  6. ^ “Al-Sauda nahiyah population”. Cbssyr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2012.
  7. ^ “Al-Karimah nahiyah population”. Cbssyr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2012.
  8. ^ “Safsafeh nahiyah population”. Cbssyr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2012.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Năm 11 tuổi, Kotoko Iwanga bị bắt cóc bởi 1 yêu ma trong 2 tuần và được yêu cầu trở thành Thần trí tuệ
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Cô được tiết lộ là Ác quỷ Kiểm soát (支 し 配 は い の 悪 あ く 魔 ま Shihai no Akuma?), Hiện thân của nỗi sợ kiểm soát hoặc chinh phục
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Trong Black Myth: Wukong thì Sa Tăng và Tam Tạng không xuất hiện trong game nhưng cũng hiện diện ở những đoạn animation