Taunggyi

Taunggyi (tiếng Miến Điện: တောင် ကြီး မြို့; MLCTS: Taung kri: mrui [tàuɴdʑí mjo̰]; Shan: ဝဵင်း တွင်ႇ ၵျီး [wen tɔŋ kji]), là thủ phủ của bang Shan, Myanmar. Taunggyi có dân số ước tính 205.000 thời điểm năm 2010, là thành phố lớn thứ tư tại Myanmar (xếp sau Mawlamyine), và ở độ cao 4.712 foot (1.436 m) trên mực nước biển. Taunggyi tên có nghĩa là "ngọn núi lớn" trong tiếng Miến Điện, và được đặt tên theo các sườn núi ở phía đông của thành phố, và đỉnh lồi lên được gọi là Taung-chun hoặc "Spur. Tại địa phương, nó thường được gọi là Phaya Taung. Sườn núi có một điểm lồi được gọi là Chauk Talone.

Mặc dù nằm trong bang Shan, người Shan không phải là cư dân chiếm ưu thế của thành phố này. InthaPa-O, cũng là những cư dân ban đầu của cao nguyên Shan, hình thức dân số có thể nhìn thấy nhất. Tuy nhiên họ là văn hóa và ngôn ngữ khác nhau từ các Shan. Gần đây đã được một làn sóng những người nhập cư Trung Quốc. Taunggyi nằm trong khu vực Myelat của bang Shan.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Taunggyi (1981-2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 27.8
(82.0)
30.0
(86.0)
33.0
(91.4)
34.3
(93.7)
34.6
(94.3)
29.6
(85.3)
28.5
(83.3)
28.8
(83.8)
28.7
(83.7)
30.2
(86.4)
30.0
(86.0)
29.2
(84.6)
34.6
(94.3)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 23.2
(73.8)
25.0
(77.0)
27.9
(82.2)
29.3
(84.7)
26.9
(80.4)
25.0
(77.0)
24.2
(75.6)
24.0
(75.2)
24.6
(76.3)
24.8
(76.6)
23.7
(74.7)
22.6
(72.7)
25.1
(77.2)
Trung bình ngày °C (°F) 15.7
(60.3)
17.5
(63.5)
20.6
(69.1)
22.8
(73.0)
22.2
(72.0)
21.4
(70.5)
20.9
(69.6)
20.8
(69.4)
20.9
(69.6)
20.3
(68.5)
18.2
(64.8)
15.8
(60.4)
19.8
(67.6)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 8.1
(46.6)
9.9
(49.8)
13.3
(55.9)
16.3
(61.3)
17.4
(63.3)
17.8
(64.0)
17.7
(63.9)
17.6
(63.7)
17.2
(63.0)
15.9
(60.6)
12.7
(54.9)
9.1
(48.4)
14.4
(57.9)
Thấp kỉ lục °C (°F) 3.9
(39.0)
5.8
(42.4)
8.5
(47.3)
11.5
(52.7)
12.7
(54.9)
16.6
(61.9)
16.4
(61.5)
16.5
(61.7)
15.7
(60.3)
10.0
(50.0)
6.0
(42.8)
3.0
(37.4)
3.0
(37.4)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 2.7
(0.11)
6.2
(0.24)
9.6
(0.38)
50.4
(1.98)
172.0
(6.77)
180.5
(7.11)
214.4
(8.44)
288.2
(11.35)
280.9
(11.06)
185.2
(7.29)
76.9
(3.03)
10.0
(0.39)
1.477,1
(58.15)
Số ngày mưa trung bình 0.4 0.9 1.6 5.8 15.5 20.0 22.8 24.5 20.9 14.5 6.2 1.1 134.1
Số giờ nắng trung bình tháng 189.2 195.9 187.6 194.8 184.5 128.4 110.3 129.5 165.1 179.5 171.0 174.1 2.000,9
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới,[1]
Nguồn 2: Viện Khí tượng Na Uy[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “World Meteorological Organization Climate Normals for 1981–2010”. World Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ “Myanmar Climate Report” (PDF). Norwegian Meteorological Institute. tr. 23–36. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.

Bản mẫu:Bang Shan

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Trong thế giới bài Yu - Gi- Oh! đã bao giờ bạn tự hỏi xem có bao nhiêu dòng tộc của quái thú, hay như quái thú được phân chia làm mấy thuộc tính
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Trong thế giới chuyến sinh thành slime các ác ma , thiên thần và tinh linh là những rạng tồn tại bí ẩn với sức mạnh không thể đong đếm
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm